Nghĩa vụ của người dân khi sử dụng nhà đất, nhà chung cư, căn hộ,… là phải nộp thuế cho nhà nước. Theo định kỳ, người dân có nghĩa vụ làm hồ sơ khai nộp thuế theo trình tự mà pháp luật quy định. Do đó, để tiến hành nhanh chóng và chính xác quy trình này, người dân cần nắm rõ các quy định pháp luật liên quan thủ tục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với nhà chung cư. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, trình tự thủ tục nộp thuế phi nông nghiệp chung cư được thực hiện ra sao? Quy định về thuế phi nông nghiệp chung cư như thế nào? Mức thuế phi nông nghiệp chung cư phải nộp là bao nhiêu? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thuế đất phi nông nghiệp là loại thuế gì?
Cũng tương tự như những loại thuế khác, Thuế đất phi nông nghiệp là khoản tiềm mà các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình phải đóng vào ngân sách nhà nước. Đất thuộc đối tường chịu thuế đất phi nông nghiệp được quy định tại Luật đất đai 2013. Khi có đất thuộc đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp, chủ thể phải tiến hành nộp thuế tại cơ quan có thẩm quyền và mức thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào diện tích đất mà họ sử dụng. Giá đất và thuế suất của từng mảnh đất cũng khác nhau tùy từng khu vực.
Quy định về thuế phi nông nghiệp chung cư như thế nào?
Căn cứ Điều 2, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, nhà chung cư sẽ thuộc đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (hay gọi tắt là thuế nhà đất, thuế đất ở). Nhà chung cư thuộc phạm vị nhà ở, nhà ở lại được tính nằm trong phạm vi đất ở. Vì thế theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định về đối tượng chịu thuế là đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị. Do vậy, nhà chung cư cũng không thuộc đối tượng được miễn thuế, giảm thuế theo quy định.
Bên cạnh đó tại điểm b Khoản 2 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, diện tích đất tính thuế được quy định là đối với:
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở;
- Nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở;
- Vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức;
- Hộ gia đình; cá nhân sử dụng.
- Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở; nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức; hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở; nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức; hộ gia đình; cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức; hộ gia đình; cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ.
Như vậy, từ những phân tích như trên, việc mua nhà chung cư hoặc ở nhà chung cư phải đóng thuế phi nông nghiệp nhà chung cư là một điều bắt buộc.
Mức thuế phi nông nghiệp chung cư phải nộp là bao nhiêu?
Theo Điều 8 khoản 2, mục 2.2. Thông tư số 10/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 Thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì:
Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m² đất tương ứng | x | Thuế suất |
Trong đó:
Diện tích đất tính thuế: Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
- Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
Giá tính thuế: Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.
- Diện tích đất tính thuế đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ.
Thuế suất: Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
Như vậy, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất ở nhà chung cư sẽ được tính bằng công thức sau:
Thuế phi nông nghiệp chung cư = Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất x 0,03%.
Thủ tục nộp thuế phi nông nghiệp chung cư
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ khai thuế phi nông nghiệp ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) theo mẫu số 01/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) theo mẫu số 04/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Trình tự thủ tục
Thủ tục nộp thuế phi nông nghiệp chung cư như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hồ sơ kê khai bao gồm những giấy tờ nêu trên.
Bước 2: Kê khai sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ Điều 7 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 7. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc khai thuế, nộp thuế tại cơ quan, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ quan thuế cấp huyện) nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.”
Theo đó, trước khi nộp thuế, người nộp thuế phải đến cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để khai thuế. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa thì bạn đến đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.
Lưu ý: Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp. Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế phi nông nghiệp mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc thay đổi.
Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế đất phi nông nghiệp phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố thay đổi số thuế phải nộp.
Bước 3: Nộp thuế
Cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân chậm nhất là ngày 30/4 của năm. Người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm làm 2 kỳ:
- Kỳ thứ nhất, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31/5
- Kỳ thứ hai, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 30/10
Thời hạn làm thủ tục nộp thuế phi nông nghiệp chung cư là bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chung cư như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
- Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục nộp thuế phi nông nghiệp chung cư”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
+ Nộp hồ sơ khai thuế tại Ủy ban nhân dân phường nơi có đất chịu thuế.
+ Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
Căn cứ vào Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
Xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì Cđược xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.