Đất đai

⌘K
  1. Home
  2. Docs
  3. Đất đai
  4. Văn bản
  5. Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

Tình trạng pháp lý

LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 2010

Số hiệu:48/2010/QH12Loại văn bản:Luật
Nơi ban hành:Quốc hộiNgười ký:Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành:17/06/2010Ngày hiệu lực:01/01/2012
Ngày công báo:23/09/2010Số công báo:Từ số 562 đến số 563
Tình trạng:Còn hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Ngày 17 tháng 6 năm 2010 tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII đã thông quaLuật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.

Phạm vi điều chỉnh

Tại Điều 1 nói rằng Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; đăng ký, khai, tính và nộp thuế; miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Các mục chính

Chương 1: Những quy định chung

Chương 2: Căn cứ tính thuế, đăng ký, khai, tính và nộp thuế

Chương 3: Miễn thuế, giảm thuế

Chương 4: Điều khoản thi hành

Xem trước và tải xuống Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng nào sẽ không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất sử dụng không vào mục đích kinh doanh. Bao gồm:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Khi nào được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

– Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
– Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
– Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Trường hợp nào phát sinh nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất hàng năm?

Việc đóng thuế sử dụng đất hàng năm sẽ phát sinh khi có điều kiện cụ thể như sau:
– Việc đóng thuế sử dụng đất hàng năm do các tổ chức, cá nhân đã được công nhận về quyền sử dụng đất hoặc do những người đang thực tế sử dụng đất thực hiện.
– Loại đất mà cá nhân, tổ chức sử dụng được xác định là một trong các đối tượng mà pháp luật ghi nhận là đối tượng phải chịu thuế, bao gồm: Các loại đất được sử dụng trong nông nghiệp và các loại đất được sử dụng ngoài mục đích nông nghiệp

Đất sử dụng vào mục đích công cộng là loại đất nào?

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

Mời xem thêm bài viết Ở nhà chung cư có phải đóng thuế sử dụng đất không?

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X về Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010

Mọi vấn đề thắc mắc cần hỗ trợ pháp lý xin liên hệ 0936.128.102 để được tư vấn và giải đáp.

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

How can we help?