Trong thực tế cuộc sống hiện nay, nhiều gia đình vì những lý do khác nhau hay bận công việc mà quên mất việc đi đăng ký khai sinh, nhập khẩu cho con. Thắc mắc mà Luật sư X nhận được nhiều trong thời gian vừa qua rằng việc nhập khẩu muộn cho con có bị xử phạt hay không? Và thủ tục nhập hộ khẩu cho con muộn năm 2023 diễn ra như thế nào? Công dân sẽ cần đến cơ quan nào để thực hiện thủ tục này? Tất cả quy định pháp luật về vấn đề này sẽ được chúng tôi giải đáp tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Nhập khẩu cho con là gì?
Nhập khẩu cho con tức là đăng kí thường trí cho con vào nơi đăng ký thường trú của cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ của một người khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi có giấy đăng kí khai sinh thì nên đi làm thủ tục nhập khẩu cho con hoặc có thể kết hợp làm thủ tục liên thông đăng kí khai sinh, nhập khẩu và cấp thẻ bảo hiểm y tế một lần trong xã.
Trong trường hợp cha mẹ không có cùng nơi thường trú thì trẻ được nhập khẩu theo nơi thường xuyên chung sống với bố hoặc mẹ. Nếu không xác định được nơi thường xuyên chung sống thì nơi thường trú của trẻ do cha, mẹ thỏa thuận.
Thời hạn nhập khẩu cho con năm 2023 là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh có nội dung như sau:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ cần phải có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Đối với trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Công chức tư pháp – hộ tịch phải thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn theo đúng thời hạn mà pháp luật quy định. Đối với các trường hợp cần thiết thì có thể thực hiện việc đăng ký khai sinh lưu động cho trẻ nhưng vẫn phải đảm bảo trình tự do pháp luật quy định. Như vậy, theo quy định tại Điều 15 Luật hộ tịch năm 2014 thì trong thời hạn 60 ngày các thành viên trong gia đình bao gồm cha hoặc mẹ hay ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm phải đăng ký thường trú cho con.
Cơ quan nào có thẩm quyền nhập hộ khẩu cho con?
Theo quy định, nộp các giấy tờ, mẫu khai thực hiện thủ tục nhập khẩu cho con tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố mẹ, hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)
Thủ tục nhập hộ khẩu cho con muộn năm 2023
Việc nhập hộ khẩu cho con là cơ sở để xác định cơ quan có thẩm quyền quản lý hộ tịch cũng như cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề khác liên quan đến quyền và lợi ích của đứa trẻ. Nhiều bậc cha mẹ đã không hiểu hết được ý nghĩa của việc làm này nên thường đăng ký quá hạn, dẫn đến đứa trẻ phải chụy nhiều thiệt thòi, không được hưởng các chế độ an sinh xã hội.
Pháp luật Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu cho con mới sinh như sau:
– Hồ sơ gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh của con
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của Bố, mẹ
+ Bản sao sổ hộ khẩu của gia đình
+ Tờ khai bổ sung nhân khẩu (theo mẫu của cơ quan công an cấp quận, huyện)
– Cơ quan có thẩm quyền thực hiện: Công an cấp quận, huyện nơi cư trú của bố hoặc mẹ (nếu bố, mẹ không cùng hộ khẩu thường trú); nơi cư trú chung của bố, mẹ (nếu bố, mẹ có cùng hộ khẩu thường trú).
– Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hồ sơ đăng ký nhập khẩu cho con khi đã quá hạn:
Để thực hiện thủ tục nhập khẩu cho trẻ bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Giấy khai sinh bản sao của trẻ (có dấu đỏ do Ủy ban nhân dân, phường xã cấp). Nếu không có giấy khai sinh thì mang theo Hộ chiếu còn thời hạn chứa thông tin thể hiện quan hệ cha, mẹ với con hoặc sử dụng giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của trẻ.
Trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha mẹ, gồm:
– Quyết định về việc nuôi con nuôi ủa Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (khi nhập khẩu con nuôi vào nhà bố mẹ nuôi)
– Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của Ủy ban nhân dân xã phường (khi nhập khẩu cho con ngoài giá thú, cha mẹ không đăng ký kết hôn)
– Quyết định của Tòa án, kết luận giám định của tổ chức giám định y khóa về quan hệ cha, mẹ với con (nhập khẩu cho con sau khi có kết luận giám định ADN…)
– Bản chính sổ hộ khẩu (nếu còn lưu giữ)
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01): Chuẩn bị và điền đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Bạn có thể lấy mẫu này tại Công an phường, xã, thị trấn hoặc có thể tải mẫu CT01.
Lưu ý: các giấy tờ chuẩn bị để nộp nói trên không cần là bản chính (bản gốc) mà chỉ cần bản sao (có chứng thực hoặc được cấp từ sổ gốc). Trường hợp nộp bản photo, scan, chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.
Thủ tục nhập hộ khẩu cho con khi đã quá hạn
Thủ tục nhập khẩu cho con khi đã quá hạn được thực hiện tương tự như thủ tục nhập khẩu cho con gồm 2 bước sau:
Bước 1: Người đi đăng ký thường trú nhập khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị các giấy tờ được nêu phía trên.
Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố mẹ, hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)
– Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
– Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01), đối chiếu với các giấy tờ đã nộp nêu trên. Nếu hợp lệ thì cập nhật thông tin về nơi cư trú của trẻ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
Lệ phí nhập khẩu cho con là bao nhiêu?
Lệ phí: Việc nhập khẩu cho trẻ em hoàn toàn miễn phí.
Nhập khẩu muộn cho con có bị phạt không?
Pháp luật quy định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ được đằn ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ.
Hiện nay tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt khi nhập khẩu muộn cho con như sau:
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi như sau:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ theo quy định trên, mức phạt khi nhập hộ khẩu muộn cho con kể từ năm 2022 là từ 500.000 đến 1.000.000 đồng, nếu không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ thì mức xử phạt sẽ là 750.000 đồng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Giữ sổ hộ khẩu trái phép thì bị xử lý ra sao?
- Có thể yêu cầu tòa án thu thập chứng cứ ly hôn khi không có sổ hộ khẩu của chồng không?
- Bản sao sổ hộ khẩu là gì?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Thủ tục nhập hộ khẩu cho con muộn năm 2023 diễn ra như thế nào?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
Như vậy, có thể thấy, sổ hộ khẩu là một hình thức được Nhà nước sử dụng thực hiện việc quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân.
Không những thế, sổ hộ khẩu còn là công cụ quan trọng và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lý việc di chuyển sinh sống ổn định của công dân Việt Nam. Sổ hộ khẩu cũng là căn cứ để nhà nước phân định thẩm quyền xử lý các vấn đề có liên quan tới các cá nhân theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú và khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 nếu nhập khẩu con về ở với cha, mẹ thì không cần phải cung cấp giấy tờ liên quan đến nhà đất (để bảo đảm điều kiện diện tích nhà ở tối thiếu cho người nhập khẩu).
Thông thường trong sổ hộ khẩu sẽ có các thông tin về chủ hộ khẩu và các thành viên khác cùng hộ khẩu, như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ với chủ hộ,… Theo đó, sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của cá nhân thường xuyên sinh sống. Trong một vài trường hợp cụ thể, nếu không xác định được nơi ở thì sổ hộ khẩu chính là bằng chứng quan trọng ghi nơi cư trú của người đó đang sinh sống.
Không những thế, sổ hộ khẩu còn được coi là một loại giấy tờ quan trọng để các chủ thể thực hiện các giao dịch dân sự. Cụ thể như để thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán đất, sổ hộ khẩu là một giấy tờ chứng nhận, văn bản pháp lý trong trường hợp nhận thừa kế. Sổ hộ khẩu còn đảm bảo thi hành án cho các trường hợp liên quan đến quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, đăng ký thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa xác nhận đăng ký thường trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu hay xác nhận đăng ký thường trú… Ngoài ra, các thủ tục hành chính liên quan đến giấy phép kinh doanh, đăng ký kết hôn, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử hay hồ sơ xin việc,… cũng đều cần đến hộ khẩu làm giấy tờ chứng thực.