Xin chào Luật sư. Tôi là Hưng, tôi có dự định sẽ làm hộ khẩu tại Thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, do trước giờ chưa làm những thủ tục hành chính tương tự nên tôi không biết cần những hồ sơ hay trình tự thực hiện như thế nào? Luật sư có thể cung cấp cho tôi về thủ tục làm hộ khẩu Hà Nội theo quy định pháp luật mới nhất không ạ? Rất mong nhận được hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Thủ tục làm hộ khẩu Hà Nội 2021 như thế nào?” như sau:
Căn cứ pháp lý
Điều kiện làm hộ khẩu Hà Nội từ 01/7/2021
Điều kiện làm hộ khẩu Hà Nội từ 01/7/2021 như sau:
Căn cứ Điều 20 Luật Hộ tịch 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú:
+ Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó ( công dân có nhà ở Hà Nội).
+ Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
+ Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
+ Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
b) Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
c) Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
d) Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
+ Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
+ Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
b) Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
c) Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
+ Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
Thủ tục làm hộ khẩu Hà Nội từ năm 2021 như thế nào?
Từ ngày 01/07/2021 hồ sơ, thủ tục có sự thay đổi để phù hợp với quy định của Luật Cư trú năm 2020, cụ thể thủ tục làm hộ khẩu Hà Nội 2021 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
+ Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của người đó bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
+ Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý (quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này) bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.
+ Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ (quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật này) bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú (đến Công an quận, huyện, thị xã tại Hà Nội).
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
Lệ phí làm hộ khẩu ở TP HCM và TP Hà Nội?
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh hiện nay được quy định tại Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND:
+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)
+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu)
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn TP. Hà Nội hiện nay được quy định tại Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND:
+ 10.000 tại Quận và 5.000 đối với Huyện (Nếu đã có sổ hộ khẩu)
+ 25.000 tại Quận và 13.000 tại Huyện (Nếu chưa có sổ hộ khẩu).
Có thể bạn quan tâm
- Thay đổi hộ khẩu khi chủ hộ chết như thế nào?
- Con gái có được chia đất không?
- Quy trình cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Thủ tục làm hộ khẩu Hà Nội từ năm 2021 như thế nào?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh, giải thể doanh nghiệp, mẫu xin tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hộ khẩu thường trú là loại sổ được các cơ quan công an cung cấp cho các hộ gia đình nhằm ghi nhận những thông tin về các thành viên trong gia đình. Sổ ghi đầy đủ các thông tin của cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi đăng ký thường trú,…
Sổ hộ khẩu rất quan trọng bởi nó liên quan đến nhiều quyền lợi cơ bản của công dân như ruộng đất, nhà ở, học tập của mọi người.
Trong sổ hộ khẩu sẽ có một người làm chủ hộ. Người này sẽ chịu trách nhiệm quản lý ra đình. con cái sau khi lập sổ hộ khẩu sẽ được nhập khẩu và ghi tên vào sổ hộ khẩu của gia đình.
Điều 24 Luật cư trú 2020 đã quy định 09 trường hợp công dân bị xóa đăng ký thường trú bao gồm:
Người đăng ký thường trú đã chết hay có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích. Ngoài ra, trường hợp một người ra nước ngoài để định cư đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú theo quy định. Bên cạnh đó, nếu người đó vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng thì bị xóa đăng ký thường trú.
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú: dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký, nếu chưa có thì đăng ký mới tại dangky.dichvucong.gov.vn/register
Bước 3: Chọn dịch vụ công muốn đăng ký, gồm: thường trú, tạm trú, tạm vắng và lưu trú.
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin; các trường có gắn dấu (*) là bắt buộc, không được bỏ trống.
Sau khi hoàn thành các bước này, bạn click vào Ghi và gửi hồ sơ là xong.