Xin chào Luật sư X. Tôi là chủ một khu nhà trọ, sắp tới tôi có ý định muốn chuyển nhượng cho con trai của tôi quyền sử dụng khu nhà trọ đó. Khi làm hồ sơ có rất nhiều thủ tục, trong đó có thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất vẫn khiến tôi thắc mắc. Mong Luật sư sẽ giải đáp thắc mắc này của tôi. Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Khai lệ phí trước bạ như thế nào?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật sư X. Hi vọng bài viết sau sẽ cung cấp được những thông tin bổ ích cho bạn.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí mà chủ sở hữu nhà đất phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ nhà đất sẽ được nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Người mua/nhận tài sản sẽ là người phải chịu trách nhiệm nộp khoản phí này.
Các trường phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất thường gặp nhất là:
Đăng ký làm sổ đỏ lần đầu để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đất.
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất cho chủ khác.
Chủ tài sản tặng/cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất đang sở hữu hợp pháp.
Tài sản nhà đất được thừa kế toàn bộ hoặc một phần.
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản phí phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng
Theo quy định, thời gian nộp loại phí này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là 30 ngày. Thời gian này được tính bắt đầu từ ngày hợp đồng chuyển nhượng/mua/bán có hiệu lực.
Chủ sở hữu có thể tự tính lệ phí trước bạ bằng công thức:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích x giá 1m2 theo bảng giá đất.
Trong đó: Giá 1m2 đất là giá thực tế xây dựng 1m2 sàn nhà của cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh quy định.
Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ nhà đất
Để nộp lệ phí trước bạ, chủ tài sản cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng ký kết mua bán nhà đất có hiệu lực.
Sổ đỏ của nhà đất nộp phí trước bạ. Trường hợp chưa có sổ đỏ thì nộp các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
Địa điểm nộp hồ sơ chính là nơi tiếp nhận, giải quyết và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:
Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện khi. Địa điểm nộp này áp dụng khi địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Áp dụng đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Như trong mẫu tờ khai được chia sẻ bên trên bạn có thể thấy thông tin người nộp thuế gồm 20 mục từ 1 – 20. Cách điền tờ khai cụ thể ở từng mục như sau:
Kỳ tính thuế
Trong nội dung kỳ tính thuế gồm có 3 mục, tích vào ô tương ứng với đúng nội dung:
Tích vào vào ô [01] với các trường hợp: Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn….
Tích vào ô 02 với các trường hợp: Lần đầu tiên khai báo chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu nhà đất .
Tích vào ô [03] với các trường hợp còn lại là bổ sung.
Tên người nộp thuế
Khi điền thông tin người nộp thuế trong tờ khai bạn cần lưu ý:
Tuyệt đối không được viết tắt, viết tên sai chính tả
Ghi rõ họ, tên của chủ sở hữu có quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối với cơ sở kinh doanh thì phải ghi đúng như trong tờ khai đăng ký thuế.
Mã số thuế
Khi đăng ký nộp thuế, mỗi cá nhân, đơn vị sẽ được cơ quan thuế cung cấp cho 1 mã số thuế. Bạn chỉ cần điền mã số thuế đó vào mục [05]. Trường hợp cá nhân không có mã số thuế có thể để trống mục này.
Địa chỉ và thông tin khác
Các nội dung từ mục [06] – [11] là các nội dung bắt buộc và phải chính xác để cơ quan thuế có thể liên hệ cho bạn khi cần thiết. Hãy điền địa chỉ tại nơi bạn đang sinh sống. Cung cấp số điện thoại, email, số fax hiện đang sử dụng.
Đại lý thuế – nếu có
Người nộp lệ phí trước bạn phải điền các mục từ [14] – [19] khi chủ tài sản ủy quyền hoặc ký hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế. Mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, email,… điền vào là các thông tin của đại lý thuế.
Mục [20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày …..: Điền số hiệu hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và chủ tài sản.
Phần đặc điểm nhà đất
Trong phần này gồm có những nội dung kê khai sau:
Địa chỉ khu đất:
Ghi rõ địa chỉ khu đất từ thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).
Vị trí: Nơi tọa lạc nhà, đất là đất mặt tiền, đường hay hẻm.
Mục đích sử dụng đất:
Sử dụng làm nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
Diện tích đất tính lệ phí trước bạ: Là toàn bộ diện tích đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Nguồn gốc bất động sản:
Ghi rõ đất nhận được do Nhà nước giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng hay thừa kế.
Giá trị đất thực tế chuyển nhượng (nếu có): Được ghi đúng theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng. Trường hợp nhà, đất được thừa kế, tặng, cho thì bỏ qua mục này.
Cấp nhà, loại nhà:
Thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu đất được cấp là Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV.
Diện tích nhà ở chịu lệ phí trước bạ:
Là toàn bộ diện tích sàn, bao gồm cả diện tích các công trình phụ thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Nguồn gốc nhà:
Ghi rõ nhà tự xây, nhà mua, nhà được tặng cho, thừa kế. Với nhà tự xây ghi thêm năm bắt đầu sử dụng hay năm xây dựng xong. Nhà tặng, cho, thừa kế ghi thêm năm nhận được nhà theo hợp đồng chuyển nhượng.
Giá trị nhà: Được tính theo giá trị nhà thực tế trên thị trường tại thời điểm đăng ký. Thông thường là lấy giá trị bất động sản trong hợp đồng giữa các bên. Tất cả các giá trị tài sản trong tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất đều tính theo đồng Việt Nam.
Giá trị thực tế của nhà, đất nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho (đồng): Trường hợp mua/bán thì ghi đúng theo giá trị hợp đồng. Trường hợp nhận thừa kế, cho, tặng thì để trống mục này.
Tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do): Các trường hợp bất động sản không phải nộp lệ phí trước bạ thì phải có giấy tờ chứng minh đi kèm.
Trách nhiệm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ và nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được nộp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên môi trường tại địa phương nơi có nhà, đất. Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông thì hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, đất.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác như phương tiện vận tải, súng… nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Năm 2023 khi người lao động nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?
- Tờ khai lệ phí trước bạ chung cư năm 2022
- Đất không có giấy tờ có được phép xây nhà không theo quy định?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Dứới đây là những trường hợp phổ biến phải nộp lệ phí trước bạ:
– Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
– Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
– Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
– Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
Lệ phí trước bạ được khai theo từng lần phát sinh: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế
Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
a) Đối với tài sản là nhà, đất: hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.”