Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài có tay nghề cao ở một số lĩnh vực ngày càng phổ biến. Đối với những ngành liên quan đến công nghệ, cơ khí… thì nguồn lao động trong nước vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người tuyển dụng. Hiện nay người lao động nước ngoài nếu muốn được sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì bắt buộc phải làm thủ tục tạm trú. Việc không được sử dụng các đơn vị dịch vụ khiến cho nhiều người có nhu cầu gia hạn cần nắm được nhiều hơn các quy định pháp luật về vấn đề này. Chính vì vậy, luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài thông qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Tại điều 3 luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có quy định về “thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Theo đó, thẻ tạm trú (temporary residence card) là loại giấy tờ do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài. Người có thẻ tạm trú được phép cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 01 đến 05 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực). Người sở hữu thẻ tạm trú được miễn visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.
Nếu visa giới hạn về số lần nhập cảnh cũng như thời hạn lưu trú thì thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú dài hơn. Như vậy, so với visa, thẻ tạm trú có lợi hơn rất nhiều và có thể khắc phục những bất tiện của visa.
Những quyền lợi của thẻ tạm trú:
Người nước ngoài có trong tay thẻ tạm trú sẽ được hưởng nhiều quyền lợi, cụ thể gồm:
➢ Được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam nếu xuất trình thẻ tạm trú còn thời hạn;
➢ Được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn hạn mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh khỏi Việt Nam;
➢ Có thể mua căn hộ và có thể mua được nhà tại Việt Nam;
➢ Có thể thực hiện các thủ tục kinh doanh và kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng;
➢ Có thể bảo lãnh cho ông, bà, bố, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm thân;
➢ Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đến Việt Nam cùng sinh sống trong thời hạn thẻ tạm trú và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh đồng ý.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn thẻ tạm trú |
---|---|---|
Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ. | NG3 | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | LV1 | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam. | LV2 | Tối đa 5 năm |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | ĐT | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài vào học tập, thực tập tại Việt Nam | DH | Tối đa 5 năm |
Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | NN1 | Tối đa 3 năm |
Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | NN2 | Tối đa 3 năm |
Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. | PV1 | Tối đa 2 năm |
Người nước ngoài đến lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài. | LĐ | Tối đa 2 năm |
Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Tối đa 3 năm |
Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn có được gia hạn không?
Người nước ngoài khi hết hạn tạm trú có thể xin gia hạn tạm trú hoặc thẻ tạm trú theo quy định với thời hạn nhất định phụ thuộc vào điều kiện đáp ứng cho việc xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật tại thời điểm hiện tại.
Gia hạn thẻ tạm trú trước bao nhiêu ngày?
Người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo thủ tục thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.
Hồ sơ và thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú làm việc, đầu tư, thăm thân
A. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/ tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.
– Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
– Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ
– 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
– 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
– Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.
Yêu cầu về hồ sơ tài liệu gia hạn thẻ tạm trú lao động, đầu tư, thăm thân cho người nước ngoài.
– Đối với trường hợp thẻ tạm trú lao động, làm việc: 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2
– Đối với trường hợp thẻ tạm trú đầu tư: 01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3
– Đối với việc thẻ tạm trú thăm thân: 01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. đối với trường hợp xin thẻ tạm thân nhân là người nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức.
B. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do người Việt Nam bảo lãnh
– Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
– Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ
– 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8)
– 01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân, vợ chồng, cha mẹ, ông bà ….. (Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).
Thủ tục nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Nộp hồ sơ xin cấp gia hạn thẻ tạm trú
Nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú tại Hà Nội:
– Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)
– Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội: Số 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội hoặc số 6 đường Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội xử lý các trường hợp tại Hà Nội
Nộp hồ sơ xin cấp gia hạn thẻ tạm trú tại TP HCM, Thủ Đức
– Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ)
– Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP HCM (Nhận hồ sơ cho các công ty có trụ sở tại thành phố hoặc cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố).
Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại các tỉnh thành phố khác.
– Nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty có trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
– Nộp lê phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến.
Thời gian nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
– Việc xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ được Cơ quan xuất nhập cảnh tiến hành trong 5 ngày làm việc theo quy định.
– Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Mời bạn xem thêm
- Ai có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2022?
- Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam 2022
- Có được cấp hộ chiếu lần đầu ở nơi tạm trú không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài“. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến hợp pháp hoá lãnh sự, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam. Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
– Việc xử lý hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ được Cơ quan xuất nhập cảnh tiến hành trong 5 ngày làm việc theo quy định.
– Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bạn không cần phải ra Hà Nội để nộp hồ sơ. Bạn có thể nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty có trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
– Nộp lê phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến. Vậy không thể nộp lệ phí bằng đồng nhân dân tệ.