Chào Luật sư. Tôi vừa kết hôn, vợ chồng tôi có quà hồi môn là cuốn sổ hồng. Tôi không biết sổ hồng có giá trị như thế nào. Vậy tôi xin gửi câu hỏi đến Luật sư rằng: Sổ hồng là gì? Thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng là bao lâu theo quy định hiện hành. Tôi rất mong nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin phép trả lời câu hỏi của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Sổ hồng là gì?
Sổ hồng là cách gọi chung của mỗi người dân Việt Nam dành cho một cuốn sổ có bìa màu hồng cánh sen‚ tên gọi chính xác của cuốn sổ hồng này là Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất‚ quyền sở hữu đối với nhà ở và các tài sản khác có gắn liền với đất.
Điều kiện cấp Sổ hồng?
Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013 (khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ nhưng đủ điều kiện cấp).
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng theo quy định
- Trường hợp sổ hồng được cấp cho người sử dụng đất (không có tài sản trên đất): Căn cứ theo quy định tại Điều 125, Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì sổ hồng được cấp cho người sử dụng đất sẽ có thời hạn là ổn định lâu dài (ví dụ như đất ở của hộ gia đình cá nhân, đất tín ngưỡng,…), hoặc thời hạn sử dụng là 50 năm hoặc 70 năm (ví dụ đất nông nghiệp được Nhà nước giao/cho thuê, đất thương mại dịch vụ được Nhà nước giao/cho thuê,…). Theo đó, cũng có thể hiểu giá trị của sổ hồng là ổn định, lâu dài (vĩnh viễn) hoặc 50 năm hoặc 70 năm;
- Trường hợp sổ hồng được cấp cho người sử dụng đất đồng thời là người sở hữu tài sản trên đất: Đối với đất thì thời hạn sử dụng như chúng tôi đã trình bày ở trên. Còn đối với tài sản gắn liền với đất là căn hộ chung cư thì tùy thuộc cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư (Điều 99 Luật Nhà ở 2014) mà thời hạn sử dụng nhà ở là căn hộ chung cư có thể khác nhau là 20 năm, 30 năm hoặc 50 năm…; hoặc đối với nhà ở riêng lẻ thì có thời hạn sử dụng được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và hiện trạng thực tế của nhà ở (khoản 3 Điều 46 Luật Nhà ở 2014);
- Trường hợp sổ hồng được cấp cho chủ sở hữu công trình xây dựng khác không phải là nhà ở (ví dụ công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị,…) thì căn cứ quy định tại:
+ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2012/BXD tại mục 2.2.1.8 độ bền vững/tuổi thọ/thời hạn tồn tại của công trình xây dựng tùy thuộc từng bậc (gồm 04 bậc I, II, III, IV) mà có sự khác nhau, trong đó, bậc I là các công trình có niên hạn sử dụng trên 100 năm, giảm dần ở các bậc II (niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm), III (niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm), IV (niên hạn sử dụng dưới 20 năm);
+ Và tuổi thọ của công trình (tuổi thọ thiết kế là khoảng thời gian công trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng, áp dụng theo các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan hoặc tuổi thọ thực tế là thời gian được sử dụng thực tế, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng của công trình) theo quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP là do chủ đầu tư quyết định và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định, nghiệm thu;
Mời bạn xem thêm các bài viết:
- Mẫu đơn giải quyết tranh chấp đất đai mới
- Hạn mức đất ở theo Luật Đất đai 2013
- Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thời hạn sử dụng đất trên sổ hồng”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như đăng ký bảo hộ thương hiệu, tra cứu quy hoạch xây dựng, dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Sổ hồng là chứng thư pháp lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở.
Sổ hồng được xem như một chứng thư mang giá trị pháp lý do Nhà nước cấp nhằm mục đích xác nhận quyền sử dụng đất‚ quyền sở hữu đối với nhà ở và các tài sản khác có gắn liền với đất một cách hợp pháp của một người cụ thể nào đó có các quyền trên.
Chung cư sổ hồng vĩnh viễn là loại chung cư mà chủ của nó sẽ được sở hữu vĩnh viễn căn hộ chung cư đó. Tức là khách hàng sẽ có sổ hồng, pháp lý rõ ràng. Theo luật đất đai, sau 50 năm chung cư xuống cấp thì chủ chung cư sẽ được đền bù 1 suất tái định cư hoặc một căn chung cư mới.