Trong thời đại hội nhập người Việt ra nước ngoài và người nước ngoài đến Việt Nam du lịch, sinh sống, làm việc ngày càng nhiều. Việc tiếp xúc, giao lưu, nảy sinh tình cảm và đi đến kết hôn với người nước ngoài trở nên phổ biến. Để được pháp luật bảo vệ, cũng như thuận lợi cho việc mở hồ sơ bảo lãnh đoàn tụ sau này, hai bên nam nữ cần phải tiến hành các thủ tục đăng ký kết hôn. Việc đăng ký kết hôn có thể thực hiện tại quốc gia của người chồng/ vợ nước ngoài hoặc thực hiện ngay tại Việt Nam. Trong trường hợp đăng ký kết hôn tại Việt Nam, công dân Việt Nam bắt buộc phải xin Giấy xác nhận độc thân. Vậy giấy xác nhận độc thân là gì? Để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về nội dung trên, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây
Căn cứ pháp lý
Giấy xác nhận độc thân là gì?
Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ do ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho người có yêu cầu nhằm xác định tình trạng độc thân/xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân để phục vụ những mục đích khác nhau.
Giấy xác nhận độc thân hay gọi chính xác hơn là giấy xác nhận độc thân được pháp luật hộ tịch quy định.
Theo quy định tại luật Hộ tịch và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn luật Hộ tịch thì giấy xác nhận độc thân có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày cấp. Bên cạnh đó, trong vòng 06 tháng nếu tình trạng độc thân đã thay đổi thì giấy xác nhận độc thân đã được cấp trước đó sẽ không còn hợp lệ.
Giấy xác nhận độc thân chỉ được cấp một lần cho một mục đích, nếu xin cấp lại giấy xác nhận độc thân cho cùng một mục đích thì phải xuất trình được giấy xác nhận độc thân đã cấp trước đó, nếu không xuất trình được phải nêu rõ lý do.
Giấy xác nhận độc thân cần những gì?
Giấy tờ cần phải xuất trình
1. Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (Sổ tạm trú chỉ được sử dụng trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú)
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ cần phải nộp
1. Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu
2. Trích lục ghi chú ly hôn: Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (nếu có).
3. Bản án ly hôn: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn (nếu có).
4. Giấy chứng tử của người vợ/chồng: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng người vợ/chồng đã chết (nếu có).
5. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây (nếu có). Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây.
6. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với công dân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
7. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó
8. Văn bản ủy quyền, trong trường hợp người đăng ký kết hôn không trực tiếp đi nộp hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận trình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ. Những trường hợp khác văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
9. Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người được ủy quyền: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
10. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Giấy xác nhận độc thân làm ở đâu?
Theo Điều 21 Nghị định số 123/2015, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin giấy xác nhận tình trạng độc thân là:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân có hộ khẩu thường trú.
+ Công dân không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú theo quy định của pháp luật cư trú thì ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú sẽ có thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân.
Dịch vụ xác nhận độc thân của Luật sư X
Ưu điểm từ dịch vụ xác nhận độc thân của Luật Sư X
Luật sư X là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng độc thân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ xin xác nhận độc thân:
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng có thông tin cá nhân bị nhầm lẫn trong bản án, quyết định ly hôn của tòa án;
- Khách hàng bị mất hồ sơ giấy tờ, mất bản án, quyết định ly hôn của tòa án…
Tại sao nên chọn dịch vụ xác nhận độc thân của Luật sư X
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ xác nhận độc thân. Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chũng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chỉ với 2 triệu VNĐ khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ xác nhận độc thân của Luật sư X. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Video Luật sư X giải đáp thắc mắc về Xác nhận tình trạng hôn nhân
Mời bạn xem thêm bài viết
- Kết hôn trái pháp luật có được Nhà nước công nhận?
- Con đẻ và con nuôi có được kết hôn với nhau không
- Thủ tục ghi chú kết hôn khi kết hôn ở nước ngoài
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “ Giấy xác nhận độc thân là gì ”. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc giải đáp những vấn đề pháp lý khó khăn; vui lòng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật hoặc liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Giấy xác nhận độc thân làm ở: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thông thường thời hạn sử dụng giấy xác nhận độc thân là 6 tháng, khi hết 6 tháng cần cầm giấy tờ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin lại.