Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Dịch vụ luật sư

Căn cước công dân do ai cấp theo quy định hiện nay

Trang Quynh by Trang Quynh
Tháng 1 25, 2022
in Dịch vụ luật sư
0

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cước công dân do ai cấp
  2. Trình tự thực hiện đổi thẻ căn cước công dân như thế nào?
  3. Mời bạn xem thêm bài viết
  4. Câu hỏi thường gặp

Hiện nay trong nhiều hồ sơ, tờ khai, người dân được yêu cầu kê khai số Căn cước công dân và nơi cấp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn “bối rối” không viết điền sao cho đúng! Vậy theo quy định pháp luật căn cước công dân do ai cấp? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu hơn quy định pháp luật về nội dung nêu trên

Căn cứ pháp lý

Có thể bạn quan tâm

Hợp đồng nào không phải đóng BHXH?

Kỷ luật sinh con thứ 3 của viên chức như thế nào?

Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai nhanh

Luật căn cước công dân

Thông tư 61/2015/TT-BCA

Căn cước công dân do ai cấp

Từ ngày 01/01/2016, khi Luật Căn cước công dân có hiệu lực, nhiều tình thành trên cả nước bắt đầu tiến hành cấp Căn cước công dân cho người dân. Lúc này, mẫu thẻ Căn cước công dân tuân theo quy định tại Thông tư 61/2015/TT-BCA.

Tại Thông tư 61 quy định mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

– Trên cùng là mã vạch hai chiều;

– Bên trái, có 02 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;

– Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

Điều 4 Thông tư này quy định:

Con dấu trên thẻ Căn cước công dân dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.

Tuy nhiên, từ 10/10/2018, Thông tư 33/2018/TT-BCA có hiệu lực, sửa đổi Thông tư 61 đã thay thế cụm từ trên con dấu từ “Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an” bằng cụm từ “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an”.

cach ghi noi cap can cuoc cong dan

Căn cước công dân cấp ở đâu?

Trong nhiều giấy tờ, các cơ quan, đơn vị yêu cầu người dân cung cấp số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Đi cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp.

Trước đây, khi thẻ Căn cước công dân chưa ra đời, nơi cấp Chứng minh nhân dân cũng chính là Công an cấp tỉnh nơi người dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm thẻ. Thông tin này được in thống nhất ở mặt sau Chứng minh nhân dân. Vì thế, không hề khó khăn để người dân điền chính xác thông tin này.

Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ Căn cước công dân, nhiều người không biết nên ghi nơi cấp là “địa điểm” Công an tỉnh, thành phố nơi mình làm Căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

Căn cứ mẫu thẻ Căn cước công dân của Bộ Công an và cách hiểu thông thường, thông tin trên con dấu ở mặt sau thẻ Căn cước công dân chính là nơi cấp thẻ Căn cước công dân đó. Vì thế:

– Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

– Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Trình tự thực hiện đổi thẻ căn cước công dân như thế nào?

– Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.
– Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
– Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
– Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
– Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
– Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Cách tra cứu căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa
  • Các trường hợp miễn lệ phí khi làm Căn cước công dân gắn chíp.
  • Có bắt buộc phải làm căn cước công dân gắn chip không?

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Theo quy định pháp luật căn cước công dân do ai cấp”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thủ tục đăng ký bảo hộ logo công ty, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và tại mẫu giấy xác nhận độc thân… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Chụp ảnh căn cước công dân có được cười không?

Hiện nay pháp luật không quy định về vấn đề cười khi chụp ảnh CCCD của công dân. Tuy nhiên như các bạn đã biết, chụp ảnh CCCD đòi hỏi tính nghiêm túc, lịch sự, do đó bạn không nên cười quá tươi, cười lộ răng.
Các bạn không nhất thiết phải giữ gương mặt “hình sự”, vì như thế nhìn mặt mình sẽ bị giữ, buồn bã. Khi chụp ảnh căn cước công dân, bạn nên cười mỉm, nhẹ nhàng làm sao cho gương mặt tươi hơn.

Đến đâu để cấp Căn cước công dân gắn chip?

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA vừa trích dẫn ở trên. Người dân có thể đến: Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện nơi bạn đăng ký thường trú để làm thủ tục cấp Căn cước công dân, cụ thể là Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an cấp huyện.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Căn cước công dân cấp ở đâuCăn cước công dân do ai cấpTheo quy định pháp luật căn cước công dân do ai cấp

Mới nhất

Hợp đồng nào không phải đóng BHXH

Hợp đồng nào không phải đóng BHXH?

by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
0

Bảo hiểm xã hội giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động, khuyến khích họ tham gia đầy đủ...

Kỷ luật sinh con thứ 3 của viên chức

Kỷ luật sinh con thứ 3 của viên chức như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 2 1, 2024
0

Trong xã hội, viên chức là lực lượng lao động chiếm số lượng lớn trong các cơ quan, tổ chức,...

Dịch vụ tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai uy tín

Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai nhanh

by Gia Vượng
Tháng 1 12, 2024
0

Ngày nay, việc giải quyết những thắc mắc liên quan đến tranh chấp đất đai, hướng dẫn khiếu nại về...

Quy định đảng viên đi làm kinh tế

Quy định đảng viên đi làm kinh tế hiện nay ở Việt Nam

by Khánh Dương
Tháng mười một 30, 2023
0

Quy định về hoạt động kinh tế của Đảng viên tại Việt Nam đề cập đến việc Đảng viên tham...

Next Post
Tội khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật

Tội khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu sai sự thật

Công chức trả lại quà thế nào để không tham nhũng

Công chức trả lại quà thế nào để không tham nhũng

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x