Xin chào Luật sư X, tôi tên là Hương Lan. Tôi năm nay 34 tuổi, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Hưng Yên. Vào 3 tuần trước, tôi và gia đình đã có dịp sang Nhật Bản du lịch 1 tuần, khi đến sân bay Tokyo bên Nhật Bản để trở về nước tôi có thấy nhiều cửa hàng bán đồ lưu niệm ở đó nên tôi đã mua quà lưu niệm cho họ hàng và người thân trong nhà. Tôi thấy giá cả hàng hóa mua ở sân bay được nhiều ưu đãi giá rẻ hơn so với bên ngoài và còn được miễn thuế. Do không am hiểu nhiều về pháp luật nên tôi không biết tại hàng hóa ở sân bay có được miễn thuế? Quy định đối với hàng miễn thuế như thế nào? Rất mong Luật sư giải đáp thắc mắc giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi và tin tưởng vào dịch vụ tư vấn của Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết tư vấn về Tại sao hàng ở sân bay lại được miễn thuế?. Luật sư X xin được giải đáp thắc mắc của bạn như sau:
Hàng miễn thuế là gì?
Hàng miễn thuế trong tiếng Anh là Duty-free.
Hàng miễn thuế là những mặt hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và được miễn thuế nhập khẩu nếu là hàng nhập khẩu.
Quy định đối với hàng miễn thuế như thế nào?
– Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế là hàng hóa sản xuất tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu được phép lưu thông theo qui định của pháp luật;
– Hàng hóa nhập khẩu chưa nộp thuế đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được quản lí theo chế độ hàng tạm nhập và được lưu lại tại cửahàng miễn thuế trong thời hạn không quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu;
– Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được coi là hàng hóa xuất khẩu và quản lí theo chế độ hàng tạm xuất; được lưu lại tại cửa hàng miễn thuế trong thời hạn không quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu;
– Trường hợp cần kéo dài thời hạn tạm nhập, tạm xuất hàng hóa lưu tại cửa hàng miễn thuế nêu trên, thương nhân có văn bản gửi cơ quan Hải quan đề nghị gia hạn, thời hạn gia hạn một lần không quá 180 ngày cho mỗi lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
– Hàng miễn thuế nếu được đưa vào bán ở thị trường nội địa thì thương nhân phải thực hiện theo qui định của pháp luật như đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại;
– Hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng không được bán phục vụ tiêu dùng; thương nhân lập biên bản về tình trạng hàng hóa có xác nhận của cơ quan Hải quan và tổ chức hủy bỏ theo qui định về hủy bỏ phế liệu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan và báo cáo Tổng cục Hải quan kết quả hủy bỏ hàng hóa.
Tại sao hàng ở sân bay lại được miễn thuế?
Hàng miễn thuế chỉ có ở sân bay quốc tế, không có ở sân bay nội địa. Trả thuế là trách nhiêm của mỗi công dân đối với đất nước của họ.
Tại sân bay quốc tế họ cho phép hành khách nước ngoài trước khi rời nước (hoặc ở sân bay trong tình trạng trung chuyển) mua hàng không phải trả thuế vì họ vốn không phải là công dân nước sở tại.
Hàng ở sân bay lại được miễn thuế vì sân bay được coi là cửa ra của một nước, đồng thời nó cũng là cửa về của một nước khác. Đây được coi như là nơi tiễn khách không phải công dân nước mình. Nên việc miễn thuế hàng hóa ở sân bay quốc tế là hợp lý.
Trên nguyên tắc ai mua hàng tại các cửa hàng miễn thuế thì phải trình hộ chiếu và vé máy bay có giờ cất cánh trong vòng 12 tiếng. Nếu bạn vừa hạ cánh tại nước quê nhà (về nước) thì bạn sẽ không được phép mua vì bạn vốn đang mua hàng trên chính đất nước của mình. Bạn có trách nhiệm đóng thuế VAT theo nghĩa vụ công dân.
Đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế là gì?
Theo Điều 7 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, Đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế gồm:
1. Đồng Việt Nam.
2. Đồng ngoại tệ đô la Mỹ (USD), euro (EUR).
3. Đồng tiền của nước có chung biên giới đất liền với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới.
4. Đồng tiền của quốc gia nơi các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam thực hiện nhập cảnh, quá cảnh tại quốc gia đó.
Định lượng mua hàng miễn thuế thế nào?
Định lượng mua hàng miễn thuế quy định tại Điều 8 Nghị định 100/2020/NĐ-CP. Theo đó:
– Người xuất cảnh, quá cảnh, hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam hoặc người chờ xuất cảnh quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế không hạn chế số lượng và trị giá nhưng phải tự chịu trách nhiệm về thủ tục và định lượng để nhập khẩu vào nước nhập cảnh.
– Hành khách trên các chuyến bay quốc tế đến Việt Nam, người nhập cảnh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế theo định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Cụ thể:
1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;
c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi;
d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
2. Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe, người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.
– Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này được mua hàng miễn thuế theo định lượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Khuyến nghị
Đội ngũ công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe, giải đáp, cung cấp dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tại sao hàng ở sân bay lại được miễn thuế?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về tra cứu quy hoạch xây dựng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Mức xử phạt khi chậm nộp tiền thuế chuyển nhượng nhà đất năm 2023
- Hồ sơ xin cấp giấy phép dịch vụ mạng xã hội năm 2023 gồm những gì?
- Quy định xử lý đối với hàng hóa nhập lậu năm 2023 như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1. Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
a) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
b) Trong nội địa;
c) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
2. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
3. Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.”
Các loại hàng hóa được hoàn thuế:
Thuộc nhóm chịu thuế VAT, chưa qua sử dụng và được phép mang lên máy bay theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không;
Hàng hoá không nằm trong Danh mục cấm xuất khẩu hoặc Danh mục hàng hoá hạn chế xuất khẩu;
Có hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế phát hành trong vòng 60 ngày trước khi làm thủ tục xuất cảnh;
Trị giá hàng hoá ghi trên hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 1 cửa hàng trong 1 ngày (kể cả cộng gộp nhiều hoá đơn mua hàng trong cùng 1 ngày tại 1 cửa hàng) tối thiểu từ 2 triệu đồng trở lên.
a) Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp báo cáo quyết toán tình hình bán hàng miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan;
b) Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế sau khi nộp báo cáo quyết toán được phép sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo trong thời gian trước khi hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán và trước thời điểm cơ quan hải quan có thông báo về việc thực hiện kiểm tra hay không kiểm tra đối với báo cáo quyết toán.