Thưa luật sư; dạo gần đây tôi có nghe thông tin trên các kênh báo mạng về việc bỏ bảo hiểm xe máy. Tôi rất hoang mang là việc bỏ bảo hiểm xe máy có ảnh hưởng gì không? Khi không có bảo hiểm xe máy thì mức phạt có được doanh nghiệp hỗ trợ nữa không? Bảo hiểm xe máy có ý nghĩa như thế nào? Mong luật sư tư vấn giúp để tôi có thể hiểu rõ về vấn đề này.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề: Quyết định bỏ bảo hiểm xe máy? Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Bảo hiểm xe máy là gì?
Bảo hiểm xe máy là loại giấy tờ không thể thiếu với chúng ta khi điều; khiển xe máy tham gia; giao thông. Bảo hiểm xe máy mang đến sự bảo vệ về mặt tài chính trong; trường hợp tai nạn, mất mát, trộm cắp hoặc thiệt hại về xe máy.
Bảo hiểm xe máy; bao gồm bảo hiểm trách nhiệm trong; trường hợp bạn chịu trách nhiệm về thương tích hoặc thiệt hại tài sản của bên thứ ba. Các hợp đồng bảo hiểm; này cung cấp phạm vi bảo hiểm; cho xe máy, máy cắt, xe đạp hoặc môtô thể thao.
Bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì?
Bảo hiểm xe máy bắt buộc có tên gọi đầy đủ là Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe môtô – xe máy. Đây là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển xe cơ giới phải mang theo khi tham gia giao thông tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC ra ngày 16/02/2016.
Bảo hiểm xe máy bắt buộc thuộc loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba (bên bị gây tai nạn). Mục đích chính của sản phẩm bảo hiểm này dùng để khắc phục hậu quả tai nạn cho nạn nhân và đảm bảo trách nhiệm của người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông đường bộ.
Bảo hiểm xe máy có mấy loại?
Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021:
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Như vậy, hiện nay bảo hiểm xe máy có 02 loại:
– Bảo hiểm xe máy bắt buộc;
– Bảo hiểm xe máy tự nguyện.
Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền?
Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện) được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC. Mức phí bảo hiểm tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):- Xe máy dưới 50cc, xe máy điện là 55.000 đồng;
– Xe máy trên 50cc là 60.000 đồng;- Các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 đồng.
Còn bảo hiểm xe máy tự nguyện giá bao nhiêu phụ thuộc vào hợp đồng bảo hiểm giữa người dân và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
Có nên mua bảo hiểm xe máy?
Lợi ích khi mua bảo hiểm xe máy
Khi bạn mua bảo hiểm xe máy, trong trường hợp không may xảy ra tai nạn va quẹt trên; đường thì bảo hiểm là bên thứ 3 sẽ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bạn.
Việc bồi thường này tùy thuộc vào mức độ hư hỏng của phương tiện. Và đặc biệt là bạn tránh được việc bị cảnh sát; Giao thông xử phạt vì không có bảo hiểm xe máy.
Mức bồi thường tai nạn xe máy
Khi mua gói bảo hiểm toàn diện cho xe máy, chúng ta sẽ được bồi thường nếu rơi vào những trường hợp sau đây:
+ Xe bị hư hỏng, thiệt hại do các tình huống ngoài tầm kiểm soát của chủ xe như cháy, nổ… Nếu xe bị hư hỏng trên 75% hay không thể sữa chữa được nữa do lý do trên thì công ty bảo hiểm sẽ hỗ trợ bồi thường toàn bộ.
+ Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường mọi thiệt hại về thân thể và tài sản cho bên thứ 3; do xe của chúng ta gây tai nạn.
+ Công ty bảo hiểm hỗ trợ bồi thường mọi thiệt hại về thân thể và người cùng ngồi; trên phương tiện khi xe gặp tai nạn trong lúc tham gia giao thông.
Vậy có nên mua bảo hiểm xe máy không?
Khi tham gia giao thông, bạn hoàn toàn có; thể gặp phải những tai nạn đâm,va,… gây thiệt hại nghiêm trọng về của cải vật chất cũng như người ngồi trên xe. Không những phải chịu trách nhiệm đối với người thứ ba mà còn phải tự chịu chi phí sửa chữa cho bản thân.
Có thể thấy, việc mua bảo hiểm xe máy là rất cần thiết. Hay nói cách khác, mua bảo hiểm xe máy chính; là bạn mua sự an toàn cho chính bản thân trước khi gặp phải những rủi ro.
Mua bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì?
Các loại hình bảo hiểm xe máy: bảo hiểm xe máy tự nguyện và bảo hiểm xe máy bắt buộc.
Làm thế nào biết được mua bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì? Đầu tiên các bạn phải biết là trên bảo hiểm xe máy gồm có những thông tin gì như là:
– Tên chủ xe máy
– Địa chỉ
– Điện thoại
– Số biển kiểm soát/ Số khung/ Số máy
– Loại xe
Từ đó, ta có thể biết được những giấy tờ cần mang theo là:
– Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước
– Giấy đăng ký xe
Bảo hiểm xe máy bắt buộc
Đối tượng áp dụng
Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phạm vi bảo hiểm
– Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
– Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
Quyền lợi bảo hiểm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 100.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
Bảo hiểm xe máy có tác dụng gì?
Theo Điều 14 Nghị định 03, nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm xe máy bắt buộc đó là:
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).
Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo theo thoả thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại, nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Quyết định bỏ bảo hiểm xe máy”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tra cứu quy hoạch xây dựng giải thể công ty cổ phần ;tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Làm sao để biết công ty có đóng bảo hiểm cho mình hay không?
- Pháp luật được nhà nước sử dụng như thế nào?
- Giấy chuyển viện có giá trị bao nhiêu ngày?
Câu hỏi thường gặp:
Bảo hiểm xe máy là loại bảo hiểm bảo vệ về mặt tài chính cho chủ phương tiện; và người bị thiệt hại trong trường hợp tai nạn về người và xe khi tham gia giao thông. Mỗi phương tiện; sẽ được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm; (có thể lưu hành dưới dạng bảo hiểm điện tử) và nếu bị mất phải có văn bản đề nghị nơi cấp (nơi phát hành) cấp lại.
Căn cứ theo điểm a, khoản 2, Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định mức; phạt; lỗi không có bảo hiểm xe máy như sau: Người điều khiển phương tiện như xe mô tô, xe gắn máy; và các loại xe tương tự không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực sẽ phải chịu mức phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng.
Như vậy, so với mức phạt cũ của Nghị định 46; là 80.000 – 120.000 đồng; mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy hoặc bảo hiểm xe máy; hết hiệu lực hiện hành đã tăng lên đáng kể.
Theo quy định mới, ngoài giấy chứng nhận bảo hiểm bằng giấy như hiện nay, cá nhân mua bảo hiểm bắt buộc có thể được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, với đầy đủ các thông tin như loại bằng giấy.
Người tham gia giao thông phải luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng CSGT và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
Các loại bảo hiểm xe máy hiện nay bao gồm:
Bảo hiểm xe máy bắt buộc (Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy)
Đối tượng bảo hiểm không phải là người mua bảo hiểm; (chủ phương tiện) mà là người bị nạn do lỗi của chủ phương tiện gây ra. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hỗ trợ đền bù những tổn thất; về người và tài sản cho người gặp tai nạn theo quy định của pháp luật.