Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Bùi Dũng, sắp tới tôi dự định sẽ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Với một người có mức thu nhập thấp như tôi bởi hiện tôi đang làm công việc buôn bán quần áo nhỏ, thì tôi rất quan tâm đến mức đóng loại bảo hiểm này. Tôi sẽ phải đóng trong khoảng mức bao nhiêu thì mới hợp lí, luật sư có thể giải đáp giúp tôi quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022 như nào không? Mong luật sư giúp đỡ tôi. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022″ và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022 sẽ được hưởng 02 chế độ, bao gồm: Hưu trí và tử tuất.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là hạn mức tối thiểu và tối đa số tiền mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn mức đóng tiền bảo hiểm xã hội sao cho phù hợp với kinh tế của người tham gia bảo hiểm tự nguyện khi họ đáp ứng được điều kiện để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Ai được quyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Cùng với đó, khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng liệt kê cụ thể những đối tượng được tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay bao gồm:
– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.
– Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.
– Người lao động giúp việc gia đình.
– Người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương.
– Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
– Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.
– Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu hằng tháng.
– Người tham gia khác.
Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022
Căn cứ Khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP thì mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:
+ Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
+ Mức thu nhập tháng do người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
+ Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Theo đó, mức tiền để đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ có trường hợp là mức đóng tối thiểu và mức đóng tối đa bảo hiểm xã hội cụ thể dưới đây:
Trường hợp 1: Mức đóng tối thiểu bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, từ ngày 01/01/2022, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng/người/tháng. Theo đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu năm 2022 có sự điều chỉnh khác so với năm 2021.
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từ năm 2022 đến năm 2025 như sau:
Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn từ giai đoạn năm 2022 đến 2025 là: 1.500.000 đồng (Trước đây, năm 2021 là: 700.000 đồng, căn cứ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, Quyết định 59/2015/QĐ-TTg).
Do đó, nếu chưa tính mức nhà nước hỗ trợ thì mức đóng hằng tháng thấp nhất trong năm 2022 là: 22% * 1.500.000 đồng = 330.000 đồng. (Trước đây, năm 2021 là: 22% * 700.000 đồng = 154.000 đồng)
Mặt khác, căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn như sau:
+ Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
+ Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
+ Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Theo đó, số tiền nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trong năm 2022 cũng được tăng lên và chia thành 03 trường hợp sau:
Một là với người thuộc hộ nghèo là: 30% * 1.500.000 * 22% = 99.000 đồng. (Trước đây là: 46.200 đồng).
Hai là với người thuộc hộ cận nghèo là: 25% * 1.500.000 *22% = 82.500 đồng. (Trước đây là: 38.500 đồng).
Ba là người thuộc đối tượng khác là: 10% * 1.500.000 * 22% đồng = 33.000 đồng. (Trước đây là: 15.400 đồng).
Như vậy, số tiền tối thiểu để đóng bảo hiểm xã hội do người tham gia bảo hiểm lựa chọn căn cứ theo tiền lương của mình nhưng không được thấp hơn 330.000 đồng và tùy vào trường hợp xem mình có thuộc các đối tượng được nhà nước hỗ trợ như trên không để xác định mức tiền tối thiểu cần đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Trường hợp 2: Mức đóng tối đa bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022
Theo quy định hiên nay thì vẫn chưa thay đổi tiền lương nên mức lương cơ sở năm 2022 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng thì mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện tối đa là 29.800.000 đồng/tháng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2022″ . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: dịch vụ thám tử mạng, đăng ký lại khai sinh, mẫu hóa đơn điện tử, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
- Lý do không nên nhận bảo hiểm xã hội một lần?
- Dừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
- Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 505/QĐ-BHXH, những người sau đây sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
“Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHXH, bao gồm:
1.1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;
1.2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
1.3. Người lao động giúp việc gia đình;
1.4. Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
1.5. Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
1.6. Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
1.7. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH;
1.8. Người tham gia khác.”
Như vậy, điều kiện để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì phải thuộc một trong các đối tượng trên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:
1.1. Đóng hằng tháng;
1.2. Đóng 03 tháng một lần;
1.3. Đóng 06 tháng một lần;
1.4. Đóng 12 tháng một lần;
1.5. Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;
1.6. Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Như vậy, pháp luật cho phép người đang tham gia có thể thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.
Bước 1: Lập và nộp hồ sơ
– Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH
Kê khai tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tại điểm 1, mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
– Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu
Kê khai tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tại điểm 1, mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và mục 2.4 nộp cho Đại lý thu.
Đại lý thu lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu D05-TS), tờ khai mẫu TK1-TS của người tham gia nộp cho cơ quan BHXH.
– Trường hợp người tham gia có yêu cầu hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện
Lập hồ sơ theo quy định tại ý b, điểm 1, mục 2.3 (Thành phần hồ sơ), nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Đại lý thu.
Bước 2: Đóng tiền BHXH tự nguyện
Bước 3:Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết