Không ít người lựa chọn việc góp vốn mua chung đất với người thân, gia đình, bạn bè vì chi phí bỏ ra thấp hơn rất nhiều so với tự mua. Vậy theo quy định, Giấy viết tay mua chung đất có cần công chứng không? Những nội dung nào cần phải có trong giấy viết tay mua chung đất? Hướng dẫn điền mẫu giấy viết tay mua chung đất năm 2022? Một số lưu ý khi soạn thảo giấy viết tay mua chung đất là gì? Giấy viết tay mua chung đất có cần công chứng không? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hiểu thế nào là Giấy mua bán đất viết tay?
Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và Luật Công chứng thì không có điều khoản nào quy định bắt buộc phải hợp đồng mua bán nhà đất phải đánh máy. Theo đó, các bên hoàn toàn có thể tự soạn, viết tay hợp đồng mua bán đất.
Tuy nhiên, dù đánh máy hay viết tay, hợp đồng mua bán nhà đất đều phải đảm bảo có nội dung, mục đích giao kết không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
Những nội dung cần phải có trong giấy viết tay mua chung đất
Giấy mua bán đất viết tay thường gồm có các nội dung chính sau:
– Thời gian, địa điểm làm Giấy mua bán đất;
– Thông tin của các bên trong giao dịch mua bán nhà đât: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú….
– Đối tượng chuyển nhượng: Quyền sử dụng đất hay gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?
– Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
– Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí;
– Phương thưc giải quyết tranh chấp;
– Lời cam đoan và chữ ký xác nhận của các bên.
Mẫu giấy viết tay mua chung đất năm 2022
Hướng dẫn cách lập giấy viết tay mua chung đất
Khi điền mẫu hợp đồng góp vốn mua chung đất cần đảm bảo được các thông tin sau:
Thông tin của các bên tham gia: Hai bên cung cấp thông tin họ và tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, hộ khẩu thường trú,…..
Tài sản góp vốn: Có thể là Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và phải được định giá và thể hiện bằng Đồng Việt Nam
Mục đích góp vốn: Góp vốn mua đất, kinh doanh
Thời hạn góp vốn: Do hai bên thỏa thuận.
Phương thức giải quyết tranh chấp: Do hai bên thỏa thuận
Cam đoan của các bên: Các bên cần quy định rõ các quyền lợi, nghĩa vụ của các bên, cũng như ghi rõ ràng các quyền lợi chính đáng vào trong hợp đồng, vì đây là hợp đồng mang yếu tố dân sự, nên sự thỏa thuận của các bên sẽ được tôn trọng nhiều hơn.
Một số lưu ý khi soạn thảo giấy viết tay mua chung đất
Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, để phòng tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên lập thành văn bản hoặc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với các quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hình thức giao kết, chữ viết, nội dung giao kết… Đồng thời, cần lưu ý một số nội dung sau:
– Các bên nên thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh. Trong hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.
– Thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.
– Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.
– Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất do không thể lường trước rủi ro, vì thế các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng,…
Giấy viết tay mua chung đất có cần công chứng không?
Khi lập thỏa thuận góp vốn mua đất này, các bên cần quan tâm đến những vấn đề pháp lý đầy đủ và hợp lệ để tránh những tranh chấp không đáng có sau này.
Trong quy định của pháp luật, đối với hợp đồng góp vốn mua đất, không nhất thiết phải công chứng, chứng thực.
Tuy nhiên, để tránh những rủi ro không đáng có, thì dù là tài sản khác pháp luật không quy định bắt buộc phải công chứng, các bên vẫn nên đi công chứng hợp đồng này.
Nhận biết những rủi ro thường gặp khi góp vốn mua chung đất
Ưu điểm của hình thức góp vốn mua chung đất là chỉ phải bỏ ra khoản tiền nhỏ, bạn cũng có thể đồng sở hữu một mảnh đất. Tuy nhiên, góp vốn mua chung cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.
Rủi ro lớn nhất là bạn không có toàn quyền quyết định về mục đích sử dụng hoặc định đoạt “số phận” mảnh đất đó. Đây là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất nên khi muốn chuyển quyền sử dụng hoặc sử dụng vào các mục đích khác với thỏa thuận, người có nhu cầu phải được sự đồng ý của những người góp vốn khác. Ví dụ mua chung đất để đầu tư, người thì muốn bán vì đã có lợi nhuận, người lại muốn chờ đợi để có lãi cao hơn. Nếu không tìm được tiếng nói chung, những người đồng sở hữu mảnh đất rất dễ phát sinh mâu thuẫn, kiện cáo.
Không ít người cho rằng, khi tài chính chưa cho phép thì cứ góp vốn mua chung, đứng tên chung trong sổ đỏ, lúc có điều kiện sẽ tách sổ. Tuy nhiên thực tế việc tách sổ không phải bao giờ cũng thuận lợi. Nếu mảnh đất mua chung diện tích nhỏ thì sẽ không thể tách sổ do không đáp ứng được quy định của pháp luật về diện tích tối thiểu.
Trường hợp thửa đất các bên cùng đứng tên đủ điều kiện để tách thửa theo quy định của pháp luật, người sử dụng có thể làm các thủ tục tách thửa, cấp Giấy chứng nhận và chuyển nhượng phần đất mình có quyền sử dụng. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục này vẫn cần sự đồng ý của người cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận. Nếu họ không đồng ý, việc tách thửa cũng sẽ gặp khó khăn.
Những người góp vốn mua chung đất thường có mối quan hệ quen biết hoặc thân tình. Vì thế, phát sinh tranh chấp có thể sẽ là cái kết chấm dứt mối quan hệ đó, không thể nhìn mặt nhau được nữa.
Hơn nữa, việc đồng sở hữu cũng được các đối tượng xấu lợi dụng để lừa đảo người mua bằng những miếng đất giá rẻ. Sau khách mua và đặt cọc bởi mức giá rẻ thì họ mới phát hiện ra đất sổ chung. Lúc này, bên bán hứa hẹn khi giao dịch xong xuôi thì sẽ tách sổ nhưng sau đó, họ lại chây ì hoặc bỏ trốn. Như vậy, người mua đất không còn quyền tự quyết định đối với miếng đất mình đã mua.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Giấy viết tay mua chung đất”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai, bồi thường khi bị thu hồi đất, tư vấn đặt cọc đất… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Như đã phân tích, hợp đồng mua bán nhà đất không bắt buộc các bên phải đánh máy. Đồng thời, căn cứ theo điểm a, b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp hợp đồng mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. Như vậy, có thể thấy, bất kỳ hợp đồng mua bán nhà đất nào dủ viết tay hay đánh may đều cần được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Theo quy định tại các Điều 70 Nghị định 43, Khoản 19 Điều 1 Nghị định 148 thì tùy từng trường hợp mà người dân có thể nộp 01 bộ hồ sơ tại một trong các cơ quan được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ gồm:
– UBND cấp xã nơi có đất;
– Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định của UBND cấp tỉnh (đối với địa phương đã có Bộ phận một cửa).
Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 30 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày.