Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Quy định về con dấu cá nhân năm 2023 như thế nào?

Trang Quynh by Trang Quynh
Tháng 1 9, 2023
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Quy định về con dấu cá nhân như thế nào?
  2. Làm con dấu cá nhân có lợi ích gì?
  3. Xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và sử dụng con dấu
  4. Trách nhiệm hình sự với vi phạm trong quản lý, sử dụng con dấu
  5. Câu hỏi thường gặp

Xin chào Luật sư. Tôi có tìm hiểu thì được biết rằng con dấu là phương tiện mà cơ quan nhà nước có thẩm đăng ký, quản lý và được sử dụng để đóng trên các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức. Tuy nhiên, tôi muốn làm con dấu cá nhân cho mình để thuận tiện trong việc sử dụng, vậy không biết rằng quy định về con dấu cá nhân năm 2023 như thế nào? Trong trường hợp tôi vi phạm việc sử dụng con dấu hay làm con dấu giả thì sẽ bị xử phạt ra sao? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên dành cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP
  • Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Quy định về con dấu cá nhân như thế nào?

Trước tiên phải khẳng định, dấu cá nhân khác dấu tròn pháp nhân ở chỗ nó không có giá trị pháp lý. Việc sử dụng dấu pháp nhân trong một số trường hợp luật định là điều bắt buộc, còn không có quy định nào buộc cá nhân khi ký giấy tờ phải có dấu cá nhân. Do vậy, những văn bản càn một cá nhân nào đó ký kết, nếu chỉ có con dấu và không có chữ ký cá nhân vẫn bị coi là vô hiệu.

Chính vì không có giá trị pháp lý nên thủ tục khắc con dấu cá nhân cũng đơn giản hơn nhiều. Không cần giấy tờ tùy thân, không cần phải đăng ký với cơ quan nhà nước… việc khắc con dấu cá nhân chỉ giản đơn như việc mua một món đồ lưu niệm.

Làm con dấu cá nhân có lợi ích gì?

Con dấu cá nhân trở nên thông dụng và phổ biến nhờ sự tiện lợi và ưu điểm mà nó đem lại. Khắc dấu cá nhân sẽ giúp chủ nhân con dấu có thể thực hiện đóng dấu những hợp đồng, các văn bản quan trọng một cách nhanh chóng mà không tốn quá nhiều công sức. Việc sử dụng khắc dấu cá nhân giúp bạn tiết kiệm được thời gian và không mất quá nhiều thứ không cần thiết trong quá trình xác nhận.

Ngoài việc trở thành công cụ không thể thiếu trong quá trình làm việc, con dấu tên sẽ tạo ấn tượng về sự chuyên nghiệp trong cách làm việc, góp phần củng cố sự tin cậy và thiện cảm từ đối tác.

Không chỉ dùng cho công việc, khắc con dấu cá nhân có thể là một món đồ lưu niệm nhiều ý nghĩa để tặng cho người thân, thể hện được sự kính trọng và tình cảm yêu mến của người tặng.

Quy định về con dấu cá nhân
Quy định về con dấu cá nhân

Xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và sử dụng con dấu

Đối với vi phạm về điều kiện kinh doanh sản xuất con dấu

– Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau: (1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không ban hành hoặc không niêm yết công khai quy trình, thủ tục tiếp nhận hồ sơ sản xuất con dấu, giá tiền khắc dấu tại cơ sở sản xuất con dấu.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

(2) Trực tiếp giao con dấu cho khách hàng mà không chuyển con dấu cho cơ quan Công an có thẩm quyền để đăng ký theo quy định của pháp luật.

(3) Cung cấp bản thiết kế mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức cho những người không có thẩm quyền.

– (4) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước khi chưa có Phiếu chuyển mẫu con dấu của cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật.

– Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với các hành vi:

+ Tước quyền sử dụng Giấy phép, Chứng chỉ hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại mục (4).

+ Tước quyền sử dụng Giấy phép, Chứng chỉ hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trong thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các hành vi vi phạm quy định tại mục (3).

+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi định tại mục (4).

+ Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính tại mục (2), (3), (4).

Đối với vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu

Theo Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

(1) Không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất;

(2) Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hỏng;

(3) Không thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quan biết trước khi sử dụng;

(4) Không ban hành quy định nội bộ về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

(5) Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

(6) Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật;

(7) Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

(8) Mất con dấu mà quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra mất con dấu.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

(9) Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

(10) Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc có chữ ký của người không có thẩm quyền;

(11) Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp, mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu; sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động;

(12) Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng;

(13) Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung con dấu đã đăng ký;

(14) Làm giả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

(15) Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu;

(16) Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc giao nộp con dấu theo quy định của pháp luật;

(17) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

(18) Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước;

(19) Làm giả con dấu hoặc sử dụng con dấu giả;

(20) Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu;

(21) Tiêu hủy trái phép con dấu.

– Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với các hành vi:

+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại mục (11), (14), (15), (18), (19).

+ Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các mục từ (9) đến (21).

– Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi:

+ Buộc nộp lại con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi quy định tại mục (6), (9), (12), (13), (20)

+ Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định đối với hành vi quy định tại mục (10)

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại mục (11), (20).

+ Buộc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi vi phạm quy định tại mục (17).

Trách nhiệm hình sự với vi phạm trong quản lý, sử dụng con dấu

Bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính, hành vi quản lý, sử dụng con dấu trái pháp luật còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 341 và Điều 342 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017.

Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức (Điều 341)

* Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm đối với hành vi:

– Làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật.

* Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Làm từ 02 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

– Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

– Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

– Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

– Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

* Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức (Điều 342)

* Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm đối với các hành vi:

– Chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy trái phép con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức không thuộc tài liệu bí mật nhà nước hoặc bí mật công tác.

* Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có tổ chức;

– Thu lợi bất chính 10.000.000 đồng trở lên;

– Để thực hiện hành vi trái pháp luật;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, những vi phạm trong quản lý và sử dụng con dấu tùy theo mức độ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự với mức án cao nhất lên đến 07 năm tù.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Mẫu đơn xin làm con dấu năm 2022
  • Con dấu doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020
  • Làm con dấu công ty cần giấy tờ gì?
  • Con dấu của hộ kinh doanh được quy định như thế nào?

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề công chứng tại nhà đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định về con dấu cá nhân năm 2023 như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như dịch vụ tư vấn pháp lý về tuyên bố giải thể công ty nhanh chóng, uy tín, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Ai có thể làm con dấu cá nhân, tên riêng, chức danh?

Con dấu tên riêng và con dấu kèm chức danh, học vị trở nên phổ biến hơn và áp dụng cho mọi cá nhân, khách hàng có nhu cầu sử dụng hàng ngày mà không phân biệt cơ quan, đơn vị và ngành nghề. Mọi cá nhân đều có quyền khắc dấu tên riêng, chức danh theo nhu cầu.

Có những mẫu con dấu cá nhân nào?

Do nhu cầu sử dụng của xã hội không ngừng tăng lên nên con dấu cá nhân ngày càng đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Có thể kể đến như mẫu:
– Con dấu tên có chức danh 2 dòng
– Con dấu tên số điện thoại website
– Con dấu tên tiếng anh
– Khắc con dấu tên tiếng Hoa

Con dấu cá nhân màu gì?

Trong các cơ quan nhà nước thì do tính chất nghiêm trang của Văn bản nên có quy định chung là dùng màu đỏ và con dấu họ tên hay chữ ký cũng màu đỏ

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Làm con dấu cá nhân có lợi ích gì?Quy định về con dấu cá nhân năm 2023 như thế nào?Trách nhiệm hình sự với vi phạm trong quản lý sử dụng con dấuXử phạt vi phạm hành chính trong quản lý và sử dụng con dấu

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Thủ tục mở văn phòng đại diện tại nước ngoài năm 2023

Thủ tục mở văn phòng đại diện tại nước ngoài năm 2023

Giấy phép an ninh trật tự là gì

Giấy phép an ninh trật tự là gì?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x