Xin chào Luật sư. Tôi có theo dõi tin tức và biết được rằng thời gian năm tới đây sẽ tăng lương cơ sở, tôi có một người bạn làm sĩ quan quân đội. Tôi có thắc mắc khi mức lương cơ sở thay đổi như vậy thì lương của bạn tôi thay đổi như thế nào? Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 ra sao? Phụ cấp đối với sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi 2008
Sĩ quan quân đội nhân dân là ai?
Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
Ngạch, nhóm ngành sĩ quan quân đội nhân dân
– Sĩ quan chia thành hai ngạch:
+ Sĩ quan tại ngũ;
+ Sĩ quan dự bị.
– Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:
+ Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
+ Sĩ quan chính trị;
+ Sĩ quan hậu cần;
+ Sĩ quan kỹ thuật;
+ Sĩ quan chuyên môn khác.
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
Cấp úy | Thiếu uý |
Trung uý | |
Thượng uý | |
Đại uý | |
Cấp tá | Thiếu tá |
Trung tá | |
Thượng tá | |
Đại tá | |
Cấp tướng | Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân |
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân | |
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân | |
Đại tướng |
Chức vụ của sĩ quan quân đội nhân dân
Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
(1) Trung đội trưởng;
(2) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
(3) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
(4) Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
(5) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
(6) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn;
Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân;
Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển;
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
(7) Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;
(8) Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng;
Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
(9) Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục;
(10) Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(11) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Lưu ý: Chức vụ tương đương với chức vụ (8) và (9) do Thủ tướng Chính phủ quy định; chức vụ tương đương với chức vụ (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Theo đó, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 5.662.000 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 5.215.000 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 4.768.000 | 5.760.000 |
Bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương 2023
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương nâng lần 1 từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ) | Mức lương nâng lần 2 từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 11 | 16.390.000 | 19.800.000 | – | – | – |
Thượng tướng | 10,4 | 15.496.000 | 18.720.000 | – | – | – |
Trung tướng | 9,8 | 14.602.000 | 17.640.000 | – | – | – |
Thiếu tướng | 9,2 | 13.708.000 | 16.560.000 | – | – | – |
Đại tá | 8,4 | 12.516.000 | 15.120.000 | 8,6 | 12.814.000 | 15.480.000 |
Thượng tá | 7,7 | 11.473.000 | 13.860.000 | 8,1 | 12.069.000 | 14.580.000 |
Trung tá | 7 | 10.430.000 | 12.600.000 | 7,4 | 11.026.000 | 13.320.000 |
Thiếu tá | 6,4 | 9.536.000 | 11.520.000 | 6,8 | 10.132.000 | 12.240.000 |
Đại úy | 5,8 | 8.642.000 | 10.440.000 | 6,2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Thượng úy | 5,35 | 7.971.500 | 9.630.000 | 5,7 | 8.493.000 | 10.260.000 |
Phụ cấp đối với sĩ quan tại ngũ
Tại Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi 2008 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:
– Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;
Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;
Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.
Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
– Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
– Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
– Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
– Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
– Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
– Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Cấp bậc H1 trong quân đội là gì?
- Quy định về thời gian thăng cấp bậc hàm trong quân đội?
- Quy định luân chuyển cán bộ trong Quân đội như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ ly hôn với người nước ngoài ở việt nam nhanh chóng, uy tín… vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội theo Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
– Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
– Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
– Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
– Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Theo Điều 28 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.