Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?

Gia Vượng by Gia Vượng
Tháng 12 2, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Sĩ quan quân đội nhân dân là ai?
  2. Ngạch, nhóm ngành sĩ quan quân đội nhân dân
  3. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
  4. Chức vụ của sĩ quan quân đội nhân dân
  5. Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?
  6. Phụ cấp đối với sĩ quan tại ngũ
  7. Thông tin liên hệ:
  8. Câu hỏi thường gặp:

Xin chào Luật sư. Tôi có theo dõi tin tức và biết được rằng thời gian năm tới đây sẽ tăng lương cơ sở, tôi có một người bạn làm sĩ quan quân đội. Tôi có thắc mắc khi mức lương cơ sở thay đổi như vậy thì lương của bạn tôi thay đổi như thế nào? Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 ra sao? Phụ cấp đối với sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi 2008

Sĩ quan quân đội nhân dân là ai?

Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

Ngạch, nhóm ngành sĩ quan quân đội nhân dân

– Sĩ quan chia thành hai ngạch:

+ Sĩ quan tại ngũ;

+ Sĩ quan dự bị.

– Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:

+ Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;

+ Sĩ quan chính trị;

+ Sĩ quan hậu cần;

+ Sĩ quan kỹ thuật;

+ Sĩ quan chuyên môn khác.

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

Cấp úyThiếu uý
Trung uý
Thượng uý
Đại uý
Cấp táThiếu tá
Trung tá
Thượng tá
Đại tá
Cấp tướngThiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân
Đại tướng

Chức vụ của sĩ quan quân đội nhân dân

Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:

(1) Trung đội trưởng;

(2) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

(3) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

(4) Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

(5) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

(6) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; 

Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân;

Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển;

Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?
Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?

Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

(7) Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;

(8) Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng;

Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

(9) Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục;

(10) Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

(11) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Lưu ý: Chức vụ tương đương với chức vụ (8) và (9) do Thủ tướng Chính phủ quy định; chức vụ tương đương với chức vụ (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?

Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

Theo đó, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ)Mức lương từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)
Đại tướng10,4015.496.00018.720.000
Thượng tướng9,8014.602.00017.640.000
Trung tướng9,2013.708.00016.560.000
Thiếu tướng8,6012.814.00015.480.000
Đại tá8,0011.920.00014.400.000
Thượng tá7,3010.877.00013.140.000
Trung tá6,609.834.00011.880.000
Thiếu tá6,008.940.00010.800.000
Đại úy5,408.046.0009.720.000
Thượng úy5,007.450.0009.000.000
Trung úy4,606.854.0008.280.000
Thiếu úy4,206.258.0007.560.000
Thượng sĩ3,805.662.0006.840.000
Trung sĩ3,505.215.0006.300.000
Hạ sĩ3,204.768.0005.760.000

Bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương 2023

Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàmHệ số nâng lương lần 1Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ)Mức lương nâng lần 1 từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)Hệ số nâng lương lần 2Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023(Đơn vị: VNĐ)Mức lương nâng lần 2 từ 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)
Đại tướng1116.390.00019.800.000–––
Thượng tướng10,415.496.00018.720.000–––
Trung tướng9,814.602.00017.640.000–––
Thiếu tướng9,213.708.00016.560.000–––
Đại tá8,412.516.00015.120.0008,612.814.00015.480.000
Thượng tá7,711.473.00013.860.0008,112.069.00014.580.000
Trung tá710.430.00012.600.0007,411.026.00013.320.000
Thiếu tá6,49.536.00011.520.0006,810.132.00012.240.000
Đại úy5,88.642.00010.440.0006,29.238.00011.160.000
Thượng úy5,357.971.5009.630.0005,78.493.00010.260.000

Phụ cấp đối với sĩ quan tại ngũ

Tại Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi 2008 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

– Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

– Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

– Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

– Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

– Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;

– Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

– Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Cấp bậc H1 trong quân đội là gì?
  • Quy định về thời gian thăng cấp bậc hàm trong quân đội?
  • Quy định luân chuyển cán bộ trong Quân đội như thế nào?

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ ly hôn với người nước ngoài ở việt nam nhanh chóng, uy tín… vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội là gì?

Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội theo Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?

 Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
– Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
– Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
– Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
– Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Sĩ quan quân đội không được làm những việc gì?

Theo Điều 28 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương 2023Chức vụ của sĩ quan quân đội nhân dânHệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quanNgạch nhóm ngành sĩ quan quân đội nhân dânPhụ cấp đối với sĩ quan tại ngũQuy định nâng lương sĩ quan năm 2023 như thế nào?Sĩ quan quân đội nhân dân là ai?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Hiện nay Đất sổ hồng có được xây nhà không theo quy định mới?

Hiện nay đất sổ hồng có được xây nhà không theo quy định mới?

Quy định của pháp luật về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai mới

Quy định của pháp luật về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai mới

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x