Kinh doanh karaoke là ngành nghề kinh doanh dịch vụ giải trí, có tỷ suất lợi nhuận cao. Nếu bạn đang kinh doanh karaoke, bạn cần hiểu rõ những quy định của ngành kinh doanh để kinh doanh hiệu quả và tránh những rắc rối liên quan đến pháp luật.. Bài viết dưới đây của Luật sư X đề cập quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke năm 2022.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Để kinh doanh dịch vụ karaoke, bạn cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật như:
Điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng. Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa ơ sở kinh doanh karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke
- Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m².
- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
- Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự.
- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
- Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh
- Cơ sở kinh doanh karaoke phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định “nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng karaoke”.
Điều kiện về giấy an ninh trật tự
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đối với người Việt Nam:
- Đã bị khởi tố hình sự: đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
- Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa xóa án tích; đang được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an cấp xã.
Điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy
Nói chung, để bắt đầu hoạt động kinh doanh karaoke thì chủ cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ các loại giấy phép kinh doanh karaoke. Theo điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh dịch vu karaoke bao gồm:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
- Từ các điều kiện chung trên, có thể hiểu, kinh doanh karaoke cần các loại giấy phép sau đây:
- Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hình thức kinh doanh với tư cách doanh nghiệp.
Ngoài ra, do kinh doanh karaoke là hoạt động kinh doanh có điều kiện nên bên cạnh giấy đăng ký kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh karaoke còn phải có Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chủ cơ sở kinh doanh cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Thủ tục xin cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP), bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP);
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Nơi nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Doanh nghiệp và hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến:
– Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; hoặc
– Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp, ủy quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Thời hạn giải quyết xin cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ: cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke
Theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, người kinh doanh dịch vụ karaoke phải có các trách nhiệm như sau:
– Chỉ được sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
– Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
– Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
– Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
– Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
– Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
Mời bạn xem thêm:
- Xe nào cần đăng ký kinh doanh vận tải theo quy định?
- Nhập khẩu văn hóa phẩm không kinh doanh như thế nào?
- Lệ phí cho một lần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược là bao nhiêu?
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đăng ký bảo vệ thương hiệu, giấy phép bay flycam, Giấy phép sàn thương mại điện tử, tra cứu quy hoạch xây dựng, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, trích lục hộ tịch trực tuyến, đơn xin trích lục bản án ly hôn … của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng. Tuy nhiên, tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
Tại khu vực khác
Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy
Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng. Tuy nhiên, tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép;
Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi kinh doanh hoạt động karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh;
Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng