Thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay đã được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp người dân chưa biết về loại thẻ mới này và vẫn dùng các loại thẻ cũ. Cùng Luật sư X tìm hiểu quy định làm thẻ căn cước công dân gắn chíp năm 2022.
Căn cứ pháp lý
Quy định làm thẻ căn cước công dân gắn chíp năm 2022
Ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip
Trên mỗi thẻ căn cước công dân tích hợp chip mới đều chứa một dãy số có 12 chữ số. Dãy số này được gọi là số định danh, mỗi cụm chữ số đều có những ý nghĩa khác nhau.
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.”
Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA cũng có quy định:
“Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
Cụ thể:
– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh: sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, TP. Hồ Chí Minh có mã 079,…
– 1 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân, được quy ước như sau:
· Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
· Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
· Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
· Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
· Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.;
– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chíp năm 2022
Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
Kể từ ngày 01/07/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Chi tiết xem tại bảng sau đây:
Mức thu lệ phí | Đến 30/6/2022 | Từ 01/07/2022 |
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD | 15.000 đồng/thẻ CCCD | 30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu | 25.000 đồng/thẻ CCCD | 50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam | 35.000 đồng/thẻ CCCD | 70.000 đồng/thẻ CCCD |
**Lưu ý: Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí thực hiện theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Cụ thể:
– Các trường hợp miễn lệ phí cấp CCCD gắn chíp
+ Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
– Các trường hợp không phải nộp lệ phí cấp CCCD gắn chíp
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ CCCD khi đến tuổi đổi thẻ CCCD theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ CCCD khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của cơ quan quản lý CCCD.
Thủ tục cấp CCCD gắn chíp từ ngày 01/7/2021
Bước 1: Công dân trực tiếp đến Công an cấp huyện nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ CCCD; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.
Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
Bước 2: Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD thu nhận thông tin công dân:
– Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD (Trường hợp này công an có thể yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác).
Lưu ý, những người đã bị thu hồi sổ hộ khẩu hoặc là đối tương không được cấp mới sổ từ 01/7/2021 thì chắc chắn đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư rồi nên sẽ không rơi vào tình huống này.
Như vậy, với những người đã có thông tin đầy đủ trong cơ sở dữ liệu thì không còn cần xuất trình sổ hộ khẩu khi làm CCCD nữa.
– Lựa chọn loại cấp (cấp mới, cấp đổi hay cấp lại) và mô tả đặc điểm nhân dạng;
– Thu nhận vân tay;
– Chụp ảnh chân dung;
– In phiếu thu nhận thông tin CCCD, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.
Bước 3: Công dân đóng lệ phí theo quy định, ngoài ra nếu lựa chọn dịch vụ chuyển phát thì trả thêm phí.
Bước 4: Cơ quan công an cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết, đồng thời:
Thu lại CMND, thẻ CCCD đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ CMND sang thẻ CCCD, đổi thẻ CCCD.
Không đổi căn cước công dân khi hết hạn bị phạt bao nhiêu tiền?
Việc không đổi CCCD khi hết hạn sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP và Điều 23 Luật căn cước công dân 2014
Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu thẻ căn cước công dân gắn chíp mới năm 2022
- Thời gian trả thẻ căn cước công dân gắn chíp là bao lâu?
- Dịch vụ kiểm tra tình trạng hôn nhân qua cmnd tại LSX
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định làm thẻ căn cước công dân gắn chíp năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đăng ký bảo vệ thương hiệu, giấy phép bay flycam, Giấy phép sàn thương mại điện tử, đăng ký lại giấy khai sinh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, Thủ tục tặng cho nhà đất, trích lục hộ tịch trực tuyến, đơn xin trích lục bản án ly hôn, trích lục khai sinh online, Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai … của chúng tôi; Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tin, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
“Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.”
Theo đó, khi CCCD gắn chip bị sai thông tin người dân phải thực hiện thủ tục đổi lại thẻ.
Bước 1: Đề nghị cấp lại thẻ căn cước công dân
Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Tại đây, cán bộ sẽ thực hiện tiếp nhận đề nghị khi công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và ngược lại.
Bước 2: Thu nhận thông tin công dân
Bước 3: Thu lệ phí theo quy định.
Bước 4: Thu hồi Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Bước 6: Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC về trường hợp không phải nộp lệ phí quy định như sau:
“Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
…
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
…
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.”
Theo đó, khi thông tin trên đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp bị sai do lỗi của công an thì người dân không phải nộp lệ phí.