Thuốc lá là sản phẩm từ nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác. Thuốc lá ảnh hưởng có hại đến sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế xã hội.
Quy định hút thuốc lá trong công ty hiện nay như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Địa điểm nào cấm hút thuốc lá
Pháp luật hiện hành quy định địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:
a) Cơ sở y tế;
a) Cơ sở y tế;
b) Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;
d) Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:
a) Nơi làm việc;
b) Trường cao đẳng, đại học, học viện;
c) Địa điểm công cộng, trừ các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên và khoản 1 Điều 12 của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.
Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn là: ô tô, tàu bay, tàu điện.
Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá là: Khu vực cách ly của sân bay; Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch; Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.
Riêng với khu vực dành cho người hút thuốc phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;
b) Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;
c) Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
Pháp luật khuyến khích người đứng đầu địa điểm trên tổ chức thực hiện việc không hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà.
Quy định hút thuốc lá trong công ty
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi nhưng chưa đủ 18 tuổi có hành vi sử dụng thuốc lá.
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá;
- Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua thuốc lá.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em;
- Cung cấp thông tin không có cơ sở khoa học, không chính xác về thuốc lá và tác hại của thuốc lá;
- Không đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm, không đưa quy định cấm hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ;
- Không hạn chế hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong các tác phẩm sân khấu, điện ảnh theo quy định của pháp luật.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Sử dụng tên, nhãn hiệu và biểu tượng của sản phẩm thuốc lá với sản phẩm, dịch vụ khác;
- Tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức;
- Để cho tổ chức, cá nhân tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng tại cơ sở thuộc quyền quản lý, điều hành;
- Chậm nộp khoản đóng góp bắt buộc theo quy định của pháp luật;
- Khai sai dẫn đến nộp thiếu khoản đóng góp bắt buộc theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng kinh phí hỗ trợ của Quỹ phòng, chống tác hại của thuốc lá không đúng quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp, các phương tiện thông tin đại chúng đưa tin, thông báo về việc tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Thực hiện hoạt động tài trợ dưới bất kỳ hình thức nào, trừ trường hợp được phép theo quy định của pháp luật;
- Trốn, gian lận khoản đóng góp bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc thu hồi sản phẩm để khắc phục, loại bỏ yếu tố vi phạm đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này. Trường hợp không khắc phục được yếu tố vi phạm thì buộc tiêu hủy;
- Buộc hoàn trả số tiền lãi từ khoản chênh lệch do nộp chậm khoản đóng góp bắt buộc đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;
- Buộc hoàn trả số tiền do sử dụng sai quy định đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này;
- Buộc hoàn trả số tiền phải nộp và số tiền lãi (nếu có) do kê khai sai, trốn, gian lận khoản đóng góp bắt buộc đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều này.
Yêu cầu chung đối với địa điểm cấm hút thuốc lá
Địa điểm phải có biển có chữ “CẤM HÚT THUỐC LÁ” bằng Tiếng Việt và/hoặc bằng Tiếng Anh hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá (biển) theo mẫu số 1 và mẫu số 2 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư.
Hình thức trình bày biển đặt tại các địa điểm cấm hút thuốc lá phải đạt các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm rõ ràng, dễ nhìn, dễ quan sát, không bị rách, nát, mờ, hỏng, được in trên giấy, nhựa hoặc chất liệu khác, có thể đặt, để trên bàn, kệ hoặc các nơi thích hợp, gắn, dán hoặc treo tường (sau đây gọi chung là đặt); biển đặt ngoài trời in trên chất liệu chịu nước;
- Kích thước biển, biểu tượng, cỡ chữ phù hợp với vị trí, không gian đặt, để, dán, treo biển; chữ in hoa, dễ đọc, màu chữ tương phản với màu nền.
Việc bố trí, đặt biển phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Có đủ số lượng biển cần thiết, ưu tiên đặt biển ở vị trí, khu vực có nhiều người qua lại, tiếp xúc, gây sự chú ý; tối thiểu phải bố trí biển ở các vị trí: cổng, cửa ra vào, mặt tiền, sảnh trước, khu vực tiếp đón, hành lang, đầu cầu thang các tầng, khu vực ghế chờ, khu vực ban công, hành lang có mái che;
- Khoảng cách giữa các biển bảo đảm phù hợp với quy mô, khu vực, không gian của từng loại hình địa điểm;
Không được có hiện tượng hút thuốc lá, mùi thuốc lá và có đầu mẩu, tàn thuốc lá tại địa điểm, khu vực cấm hút thuốc lá.
Địa điểm cộng cộng hoạt động vào ban đêm, trong điều kiện không đủ ánh sáng: Biển, biểu tượng cấm phải có phản quang hoặc phải được chiếu sáng để nhìn được rõ.
Mời bạn xem thêm:
- Bán thuốc lá bằng máy bán hàng tự động có vi phạm pháp luật không?
- Lệ phí cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá năm 2022 là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ: trích lục giấy đăng ký kết hôn, thành lập công ty cổ phần,mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, tra cứu thông tin quy hoạch, xin phép bay flycam, hợp thức hóa lãnh sự…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.
Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi.
Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá
Người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá có các quyền sau đây:
a) Buộc người vi phạm chấm dứt việc hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá ra khỏi cơ sở của mình;
c) Từ chối tiếp nhận hoặc cung cấp dịch vụ cho người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá nếu người đó tiếp tục vi phạm sau khi đã được nhắc nhở.
Người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quy định tại Điều 6 của Luật này;
b) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc mọi người thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều
hành; treo biển có chữ hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá.