Ngày nay với mật độ dân số ngày càng gia tăng, nhu cầu về việc xây dựng nhà ở, công trình cũng tăng theo, cùng với đó là nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng tăng lên. Việc tách thửa, chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay chuyển nhượng đất đai… thì việc cần thực hiện đầu tiên trong thủ tục hành chính hay có thể xuất phát từ nhu cầu của người dân đó chính là đo đạc đất đai và xác định ranh giới thửa đấy. Vậy khi thực hiện việc đo đạc, xác định ranh giới thửa đất thì người dân có phải đóng phí hay không? Và mức phí đo đạc đất đai khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất năm 2023 là bao nhiêu? Trong bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ đưa ra quy định pháp luật về vấn đề này, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Quy định về phí đo đạc đất đai như thế nào?
Thửa đất và đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được biểu thị trên bản đồ bằng khi người có yêu cầu trích đo địa chính thửa đất là việc đo đạc địa chính riêng đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.
Việc đo đạc lại diện tích đất khi làm thủ tục tách thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, mua bán đất, tặng cho quyền sử dụng đất. Để được tách thửa thì mảnh đất phải thỏa mãn điều kiện diện tích tối thiểu để được tách thửa theo quy định của từng địa phương để đảm bảo quy định, quy hoạch chung đối với quỹ đất của từng địa phương.
Ngoài ra, khi làm các thủ tục tách thửa, cấp sổ hồng thì chi phí đo đạc diện tích đất do người làm thủ tục hành chính chịu ( trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác bằng văn bản, hoặc thuộc các trường hợp miễn lệ phí thuộc các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Có thể hiểu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
Phí đo đạc đất đai khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất năm 2023 là bao nhiêu?
Khi người có yêu cầu đo đạc thửa đất khi cấp sổ đỏ lần đầu thì mức thu sẽ căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án
Số tiền đo đạc đất đai khi người dân làm các thủ tục hành chính phụ thuộc vào bảng giá của từng địa phương và diện tích đất cần đo đạc. Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
Khi hội đồng nhân dân của từng địa phương xây dựng mức thu các khoản phí, lệ phí cần đảm bảo phải căn cứ mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có) để làm cơ sở đề xuất mức thu. Phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.
Đối với các khoản phí, lệ phí vừa thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Tài chính vừa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (như: phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; phí thăm quan danh lam thắng cảnh; phí thăm quan di tích lịch sử; phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng; phí thư viện; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí đăng ký giao dịch bảo đảm; lệ phí đăng ký cư trú): Quy định mức thu phí, lệ phí cần đảm bảo tương quan với mức thu phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định.
Các địa phương cần tham khảo mức thu phí, lệ phí của các địa phương liền kề hoặc địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội tương đồng để bảo đảm sự hài hòa giữa các địa phương.
Việc ban hành mức phí đo đạc đất đai cần đảm bảo yêu cầu gì?
Khi các cơ quan có thẩm quyền xây dựng các khoản phí, lệ phí có tên trong Danh mục kèm theo Luật phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, khi ban hành cần đảm bảo:
Thứ nhất, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần nghiên cứu kỹ thực tế để ban hành văn bản thu phí, lệ phí cho phù hợp; không ban hành văn bản đối với các khoản phí, lệ phí có tên trong Danh mục phí và lệ phí nhưng chưa thấy cần thiết và chưa đủ điều kiện thu theo quy định của pháp luật.
Thứ hai Các địa phương không ban hành văn bản thu phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển. Việc quy định mức thu, phương pháp thu các khoản phí này thực hiện theo quy định của các luật chuyên ngành có liên quan.
Việc các địa phương trên cả nước quyết định thu phí, lệ phí; phạm vi, đối tượng thu, đối tượng được miễn, giảm phí, lệ phí; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phù hợp với điều kiện của từng địa phương, nhưng cần có sự tham khảo các địa phương khác để đảm bảo sự tương đồng giữa các địa phương và đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Bạn đọc có thể tham khảo ví dụ dưới đây về mức phí thu đo đạc địa chính theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh Bắc Ninh ban hành ngày 28/06/2018 thì chi phí đo đạc địa chính như sau:
TT | Danh mục công việc | Đối tượng đăng ký cấp GCN | KK | Trường hợp đăng ký, cấp thông thường | Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN | Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN | Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN |
I | Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã | ||||||
1 | Theo hình thức trực tiếp | Đất | 1 | 1.520.703 | 1.131.781 | 1.373.083 | 595.621 |
2 | 1.580.550 | 1.191.628 | 1.426.946 | ||||
3 | 1.646.382 | 1.257.461 | 1.486.195 | ||||
4 | 1.718.896 | 1.329.974 | 1.551.457 | ||||
5 | 1.795.327 | 1.406.405 | 1.620.245 | ||||
Tài sản | 1 | 1.538.281 | 1.115.806 | 1.388.904 | 613.200 | ||
2 | 1.598.129 | 1.175.653 | 1.442.766 | ||||
3 | 1.663.961 | 1.241.486 | 1.502.015 | ||||
4 | 1.736.475 | 1.313.999 | 1.567.278 | ||||
5 | 1.812.905 | 1.390.430 | 1.636.066 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.223.970 | 1.652.958 | 2.006.023 | 1.028.623 | ||
2 | 2.301.771 | 1.730.759 | 2.076.045 | ||||
3 | 2.387.505 | 1.816.493 | 2.153.205 | ||||
4 | 2.481.457 | 1.910.446 | 2.237.762 | ||||
5 | 2.536.922 | 2.010.262 | 2.287.681 | ||||
2 | Theo hình thức trực tuyến | Đất | 1 | 1.475.645 | 1.454.226 | 1.332.532 | 545.167 |
2 | 1.535.493 | 1.122.640 | 1.386.394 | ||||
3 | 1.601.325 | 1.188.472 | 1.445.643 | ||||
4 | 1.750.270 | 1.260.986 | 1.510.906 | ||||
5 | 1.750.270 | 1.337.416 | 1.579.693 | ||||
Tài sản | 1 | 1.493.224 | 1.046.817 | 1.348.352 | 562.745 | ||
2 | 1.553.071 | 1.106.665 | 1.402.215 | ||||
3 | 1.618.903 | 1.172.497 | 1.461.464 | ||||
4 | 1.691.417 | 1.245.011 | 1.526.726 | ||||
5 | 1.767.848 | 1.321.442 | 1.595.514 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.164.541 | 1.562.418 | 1.952.537 | 962.070 | ||
2 | 2.242.342 | 1.640.220 | 2.022.559 | ||||
3 | 2.328.076 | 1.725.953 | 2.184.276 | ||||
4 | 2.422.029 | 1.819.906 | 2.184.276 | ||||
5 | 2.521.845 | 1.919.723 | 2.274.111 | ||||
II | Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện | ||||||
1 | Theo hình thức trực tiếp | Đất | 1 | 1.606.981 | 1.179.602 | 1.450.733 | 547.510 |
2 | 1.666.828 | 1.239.450 | 1.504.596 | ||||
3 | 1.732.660 | 1.305.282 | 1.563.845 | ||||
4 | 1.805.174 | 1.377.796 | 1.629.107 | ||||
5 | 1.881.605 | 1.454.226 | 1.697.895 | ||||
Tài sản | 1 | 1.624.559 | 1.163.627 | 1.466.554 | 565.089 | ||
2 | 1.684.406 | 1.223.475 | 1.520.416 | ||||
3 | 1.750.239 | 1.289.307 | 1.579.665 | ||||
4 | 1.822.752 | 1.361.821 | 1.644.928 | ||||
5 | 1.899.183 | 1.438.251 | 1.713.716 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.307.264 | 1.686.259 | 2.080.988 | 966.078 | ||
2 | 2.385.066 | 1.764.060 | 2.151.010 | ||||
3 | 2.470.799 | 1.849.794 | 2.228.170 | ||||
4 | 2.564.752 | 1.943.747 | 2.312.727 | ||||
5 | 2.664.569 | 2.043.563 | 2.402.563 | ||||
2 | Theo hình thức trực tuyến | Đất | 1 | 1.561.923 | 1.072.125 | 1.410.182 | 463.503 |
2 | 1.621.771 | 1.131.972 | 1.464.044 | ||||
3 | 1.687.603 | 1.197.804 | 1.523.293 | ||||
4 | 1.760.117 | 1.270.318 | 1.588.556 | ||||
5 | 1.836.547 | 1.346.749 | 1.657.343 | ||||
Tài sản | 1 | 1.767.848 | 1.056.150 | 1.426.002 | 481.081 | ||
2 | 1.639.349 | 1.115.997 | 1.479.865 | ||||
3 | 1.705.181 | 1.181.829 | 1.539.114 | ||||
4 | 1.777.695 | 1.254.343 | 1.604.376 | ||||
5 | 1.854.126 | 1.330.774 | 1.673.164 | ||||
Đất+ Tài sản | 1 | 2.247.835 | 1.561.079 | 2.027.502 | 856.868 | ||
2 | 2.325.637 | 1.638.881 | 2.097.524 | ||||
3 | 2.411.370 | 1.724.614 | 2.174.684 | ||||
4 | 2.505.323 | 1.818.567 | 2.259.241 | ||||
5 | 2.605.140 | 1.918.384 | 2.349.076 |
Theo đó, sẽ không có một mức phí cụ thể khi các cá nhân, hộ gia đình đo đạc đất đai khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thủ tách thửa đất… mà các địa phương sẽ có quy định riêng căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương mình
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Phí đo đạc đất đai khi cấp sổ đỏ, tách thửa đất năm 2023 là bao nhiêu?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng đặt cọc nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà
- Dịch vụ làm thủ tục tặng cho Nhà đất
- Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
Câu hỏi thường gặp:
Sau khi nhận được thông báo về việc đến nhận kết quả đo, người sử dụng đất đến thanh lý hợp đồng và nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Điều 4 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về cơ quan quản lý đất đai như sau:
UBND tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý đất đai tại địa phương. UBND cấp huyện sắp xếp, bố trí, phân công cán bộ địa chính ở xã, phường, thị trấn nhằm đảm bảo thực hiện đúng nhiệm vụ.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý đất đai và công chức địa chính.
Để đảm bảo quy trình đo đạc không xảy ra sự cố thì người sử dụng đất phải có mặt tại thời điểm tiến hành cán bộ địa chính xã đo đạc để giám sát quy trình thực hiện như thế nào. Ngoài ra cũng có thể làm đơn gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để họ tiến hành đo đạc mảnh đất. Tuy nhiên sẽ phải chịu phần chi phí đo đạc địa chính này và tùy thuộc vào từng địa phương khác nhau sẽ quy định sao cho phù hợp nhất.