Xin chào Luật sư, Tôi ở Hải Dương hiện tại đang chuẩn bị làm thủ tục để nhập quốc tịch Mỹ. Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ tôi có được tư vấn về một số giấy tờ cần có trong đó bao gồm lý lịch tư pháp. Tôi và gia đình chưa từng nghe thấy loại giấy tờ này trước đây. Luật sư cho tôi hỏi tôi có cần lên Sở Tư Pháp Hà Nội để xin lý lịch tư pháp không hay có thể xin ở quê? Lệ phí lý lịch tư pháp là bao nhiêu theo quy định? Nộp lệ phí lý lịch tư pháp ở đâu?
Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho Luật sư X. Lý lịch tư pháp là loại giấy tờ cần thiết và phổ biến không chỉ trong các hoạt động thay đổi quốc tịch mà trong cả công việc thường ngày cũng cần có lý lịch tư pháp. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp các kiến thức về lý lịch tư pháp như: Lý lịch tư pháp là gì? Nộp lệ phí lý lịch tư pháp ở đâu…. Mong sẽ giúp bạn giải quyết được những vấn đề đang gặp phải.
Căn cứ pháp lý
Lý lịch tư pháp là gì?
Lý lịch tư pháp là một loại thông tin, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp theo đề nghị của cá nhân. Cụ thể, tại Khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp có đưa ra định nghĩa về lý lịch tư pháp như sau.
Lý lịch tư pháp là lý lịch cá nhân về án tích của người đã bị kết án hình sự bằng bản án hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, xác nhận về việc thi hành án của cá nhân đó và về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, quan lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan chức năng quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh vào thời điểm xin cấp, cá nhân đó có án tích hay không, có được đảm nhiệm chức vụ, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản hay không.
Phiếu lý lịch tư pháp được chia ra làm 02 loại: phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Lý lịch tư pháp số 1 là gì?
Lý lịch tư pháp số 1 hay đúng hơn là phiếu lý lịch tư pháp số 1, là giấy tờ ghi nhận thông tin án tích theo mẫu số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho các đối tượng là người nước ngoài đã, đang cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức có thầm quyền yêu cẩu ( cơ quan tố tụng, cơ quan nhà nước…).
Với mỗi một đối tượng yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ có những mục đích khác nhau, cụ thể với mẫu lý lịch tư pháp số 1:
– Cá nhân: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp để phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như để hoàn thiện hồ sơ xin việc, xin cấp giấy phép lao động,…
– Tổ chức, cơ quan nhà nước: phục vụ công tác quản lý nhân sự, quản lý các hoạt động đăng ký kinh doanh, hoạt động thành lập hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ghi nhận các nội dung chính:
– Người chưa vi phạm pháp luật hoặc đã được xóa án tích thì ghi “không có án tích”.
– Người đã vi phạm hoặc chưa đủ điều kiện để xóa án tích thì ghi là “có án tích” và nêu cụ thể nội dung án tích.
– Nếu cá nhân, tổ chức có yêu cầu thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ có thêm thông tin về các chức vụ đảm nhận và khả năng thành lập, khả năng quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bên cạnh đó, theo Khoản 3 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp có quy định: cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp lý lịch tư pháp và phải lập thành văn bản. Tuy nhiên, trường hợp ủy quyền cho vợ, chồng, cha, mẹ, con thì không cần văn bản.
Lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 2 cũng là giấy tờ ghi nhận tình trạng án tích nhưng sẽ có những sự khác biệt với mẫu số 1.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cá nhân và cơ quan tố tụng khi có yêu cầu với những mục đích khác nhau:
– Cá nhân: Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ giúp cá nhân nắm được tình trạng án tích của mình.
– Cơ quan tố tụng yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 nhằm mục đích điều tra, truy tố, xét xử các cá nhân, tổ chức…
Sự khác nhau giữa mẫu số 1 và mẫu số 2 chính là ở phần nội dung, đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, nội dung sẽ thể hiện đầy đủ thông tin nhất định và không phụ thuộc theo nhu cầu của người đề nghị cấp:
– Án tích ở phiếu lý lịch tư pháp số 2 thể hiện đủ các án tích đã và chưa xóa.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ có đầy đủ thông tin chức vụ được đảm nhiệm, cấm thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
Xin phiếu lý lịch tư pháp để làm gì?
Lý lịch tư pháp được quản lý nhằm những mục đích như sau:
– Chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản hay không.
– Lý lịch tư pháp ghi nhận tình trạng xóa án tích, góp phần tái hòa nhập cộng đồng cho người bị kết án.
– Lý lịch tư pháp hỗ trợ pháp lý trong các hoạt động tố tụng hình sự, thống kê tư pháp hình sự.
– Lý lịch tư pháp ghi nhận các thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp sẽ được cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Vậy ai có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp?
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã và đang sinh sống , làm việc, cư trú tại Việt Nam.
– Cơ quan nhà nước tiến hành tố tụng yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ trong công tác điều tra, truy tố, xét xử.
– Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ quản lý nhân sự, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Quy trình, thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp
Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Xác định yêu cầu xin phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mà phiếu lý lịch tư pháp số 2 tuy có những sự khác nhau về nội dung nhưng nhìn chung vẫn là xác nhận về tình trạng án tích của một cá nhân nhất định. Do đó, cần xác định đối tượng muốn xin phép trước, quý khách có thể tham khảo phần hướng dẫn trên về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp
Hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số gồm những tài liệu sau:
– Tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp;
– Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/Chứng minh thư của người xin cấp lý lịch (bản sao);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao);
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tới cơ quan có thẩm quyền
Hồ sơ sau khi chuyển bị xong sẽ được nộp tại cơ quan cấp phép, về thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp chúng tôi đã tư vấn chi tiết ở nội dung bên dưới, khách hàng có thể tham khảo.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch
Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ có thiếu xót hoặc cần bổ sung, cơ quan cấp phép sẽ ra thông báo yêu cầu người được cấp phép bổ sung
Bước 5: Nhận kết quả là phiếu lý lịch tư pháp
Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và người xin cấp phép đã đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
Nộp lệ phí lý lịch tư pháp ở đâu?
Phí làm lý lịch tư pháp
Theo Điều 2 Thông tư 174/2011/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
Nộp lệ phí lý lịch tư pháp ở đâu?
Khi có nhu cầu xin cấp lý lịch tư pháp, bạn đọc có thể tiến hành tại các địa chỉ sau đây:
– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
Điện thoại: (024)3203.1313
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Hành Chính – Thư viện, số 09 phố Trần Vĩ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Lưu ý: Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
b) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi công dân thường trú
Lưu ý: Sở tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.”.
Mời bạn xem thêm
- Ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp như thế nào?
- Lý lịch tư pháp có làm hộ được không?
- Làm giấy khai sinh ở Sở Tư pháp có được không?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Nộp lệ phí lý lịch tư pháp ở đâu?“ hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi công dân thường trú
Lưu ý: Sở tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy Sở tư pháp tỉnh/thành phố nơi công dân cư trú cũng có thẩm quyền cấp và nộp lệ phí lý lịch tư pháp.
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016, các trường hợp sau đây sẽ được miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. Cụ thể:
+ Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
+ Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 48 Luật lý lịch tư pháp quy định thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.