Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Dân Sự

Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú

Trần Nhu by Trần Nhu
Tháng 2 15, 2022
in Luật Dân Sự
0

Có thể bạn quan tâm

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản?

Xin giấy xác nhận dân sự mất bao lâu?

Như thế nào là cho vay nặng lãi?

Sơ đồ bài viết

  1. Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú
  2. Những trường hợp không được đăng ký tạm trú
  3. Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì?
  4. Có thể bạn quan tâm
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Đăng ký tạm trú là việc công dân thực hiện đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú. Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin về Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú.

Căn cứ pháp lý

Luật Cư trú năm 2020

Thông tư 55/2021/TT-BCA

Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú

Hiện nay theo quy định tại Luật cư trú năm 2006 có quy định:

“Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.”

Như vậy có 02 trường hợp công dân không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:

– Thuộc trường hợp đăng ký thường trú;

– Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn dưới 30 ngày.

Đăng ký hộ khẩu Hà Nội, TP.HCM sẽ dễ như các tỉnh, thành khác

Những trường hợp không được đăng ký tạm trú

Hiện nay, theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Như vậy, đối chiếu với quy định trên, có 02 trường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:

– Thuộc trường hợp đăng ký thường trú;

– Người đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.

Đối với người thuộc trường hợp đăng ký thường trú, không cần đăng ký tạm trú mà phải đăng ký thường trú với cơ quan có thẩm quyền.

Đối với người không thuộc trường hợp đăng ký thường trú cũng không thuộc trường hợp đăng ký tạm trú thì phải đăng ký lưu trú.

Theo khoản 6 Điều 2 Luật Cư trú mới, lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì?

Nhu cầu thay đổi nơi ở để thuận tiện cho học tập và công việc không còn là điều xa lạ. Mỗi công dân di chuyển đến địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú. Thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó.

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, về điều kiện để đăng ký tạm trú:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, khi đủ các điều kiện để đăng ký tạm trú, cần phải tiến hành làm giấy đăng ký tạm trú tạm vắng.

Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những giấy tờ gì?

Để thực hiện xin giấy đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương, cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Bản sao sổ hộ khẩu
  • Phiếu khai báo tạm vắng
  • Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn.
  • 02 Ảnh 3 x 4cm
  • Bản sao Giấy đăng ký kết hôn (nếu có vợ/chồng đăng ký kèm)
  • Bản sao Giấy khai sinh con (nếu có con đăng ký kèm)

Làm giấy tạm trú tạm vắng có mất tiền không?

Bên cạnh vấn đề giấy tờ. Chi phí cũng là điều mà người thực hiện quan tâm khi làm giấy đăng ký tạm trú tạm vắng. Mức chi phí này đã được quy định rõ trong thông tư số 07/2008/TT-BTC

Theo thông tư số 07/2008/TT-BTC

1. Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú. Tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh như sau:

a) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người. Nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 10.000 đồng/lần đăng ký;

b) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: không quá 8.000 đồng/lần cấp;

Như vậy, với mức phí 100.000đ mà C/A nói như vậy là không đúng.

Khi nộp tiền, bạn có quyền được nhận Biên lai (đỏ) thu tiền.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục gia hạn tạm trú theo quy định hiện hành
  • Thủ tục đăng ký tạm trú mới theo quy định pháp luật hiện nay ra sao?
  • Sinh viên thuê trọ đăng ký tạm trú thế nào?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: ”Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trú”. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc. Nếu có vấn đề pháp lý cần giải quyết. Vui lòng liên hệ ngay ở: 083310102. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn tư vấn về vấn đề dịch vụ luật, giấy tờ hành chính, thủ tục giải thể công ty mới thành lập,…. hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được giải đáp thắc mắc.

Câu hỏi thường gặp

Ba ngày thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú có tính chủ nhật không?

Câu trả lời là không. Cơ quan có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ vào Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú, tạm vắng
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú

Đánh giá bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Làm giấy tạm trú tạm vắng cần những gì?Những trường hợp cần giấy xác nhận tạm trúNhững trường hợp không được đăng ký tạm trú

Mới nhất

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản?

by Hương Giang
Tháng 8 13, 2024
0

Giấy quyết định ly hôn có ý nghĩa quan trọng trong hệ thống pháp lý và thực tiễn cuộc sống...

Xin giấy xác nhận dân sự mất bao lâu

Xin giấy xác nhận dân sự mất bao lâu?

by Hương Giang
Tháng 8 13, 2024
0

Giấy xác nhận dân sự có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống và các giao...

Như thế nào là cho vay nặng lãi

Như thế nào là cho vay nặng lãi?

by Hương Giang
Tháng 7 23, 2024
0

Cho vay nặng lãi là hình thức cho vay tiền với lãi suất cao hơn rất nhiều so với lãi...

Ai được hưởng thừa kế thế vị

Ai được hưởng thừa kế thế vị?

by Hương Giang
Tháng 7 11, 2024
0

Thừa kế thế vị là một khái niệm trong luật thừa kế, trong đó người thừa kế được nhận phần...

Next Post
Điều 163 Bộ luật tố tụng hình sự

Điều 163 Bộ luật tố tụng hình sự

Tài sản cố định vô hình là gì

Tài sản cố định vô hình là gì?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x