Chào luật sư, Luật sư cho tôi hỏi những hợp đồng không bắt buộc phải công chứng là những hợp đồng nào ạ? Nếu bắt buộc phải công chứng mà không công chứng có bị sao không? Mong nhận được câu trả lời của Luật sư
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Công chứng, chứng thực là gì?
Công chứng là việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản.
Chứng thực là việc xác nhận giấy tờ, sự việc là có thật, đúng với thực tế, xác thực tính chính xác, tính có thật của tất cả các văn bản, sự kiện pháp lý.
Một số loại hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng chứng thực mà các bên không thực hiện công chứng chứng thực, hợp đồng đó được coi là vô hiệu và không có giá trị pháp lý. Việc công chứng chứng thực không chỉ có ý nghĩa về mặt pháp lý mà còn giúp các bên hạn chế được những rủi ro từ những hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại không được công chứng chứng thực.
Quy định của pháp luật về hợp đồng
Theo Điều 385 Bộ luật dân sự 2015: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Số lượng, chất lượng;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Các loại hợp đồng chủ yếu hiện nay sau:
- Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
- Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng chỉ một bên có nghĩa vụ với bên còn lại
- Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
- Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
- Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
- Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
Những hợp đồng không bắt buộc phải công chứng?
Dưới đây là các trường hợp giao dịch về nhà đất không bắt buộc công chứng, chứng thực:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,
– Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
Các trường hợp trên được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Hợp đồng về nhà ở
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Luật Nhà ở 2014. Các loại hợp đồng về nhà ở không bắt buộc phải công chứng:
- Tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.
- Góp vốn bằng nhà ở mà có 1 bên là tổ chức
- Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.
Các trường hợp trên không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;
- Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;
- Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;
- Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.
Hợp đồng kinh doanh bất động sản nêu trên phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận; trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên.
Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng
STT | Loại hợp đồng | Căn cứ pháp lý |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất. | Điểm a Khoản 3 Luật đất đai 2013 |
2 | Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp. | Điểm b Khoản 3 Luật đất đai 2013 |
3 | Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. | |
4 | Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | Điểm c Khoản 3 Luật đất đai 2013 |
5 | Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng. | Điểm c Khoản 1 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP |
6 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng | Khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP |
7 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm | Khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. |
8 | Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng. | Khoản 8 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. |
9 | Di chúc bằng văn bản | Điều 635 Bộ luật dân sự 2015 |
10 | Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ. | Khoản 3 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 |
11 | Văn bản xác nhận lựa chọn người giám hộ. | Khoản 2 Điều 48 Bộ luật dân sự 2015. |
12 | Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân | Khoản 2 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản 2014. |
13 | Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại | Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014 |
14 | Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày | Khoản 5 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 |
15 | Thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng. | Khoản 2 Điều 38 Luật hôn nhân và gia đình 2014 |
16 | Văn bản thỏa thuận tài sản khi kết hôn. | Điều 47 Luật hôn nhân và gia đình 2014 |
17 | Thỏa thuận về việc mang thai hộ. | Khoản 2 Điều 96 Luật hôn nhân và gia đình 2014 |
18 | Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ | Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 |
19 | Văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng | Khoản 2, Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 |
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về Những hợp đồng không bắt buộc phải công chứng . Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; sổ xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký nhãn hiệu,…. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Câu hỏi thường gặp
Pháp luật hiện hành quy định một số loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng. Vì vậy trong một số loại giao dịch, hợp đồng đặc thù có yêu cầu tuân thủ điều kiện về hình thức mà các bên không thực hiện đúng quy định thì giao dịch đó có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu nếu xảy ra tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng đó.
Đối với những hợp đồng bắt buộc phải công chứng mà lại không công chứng thì hợp đồng sẽ vô hiệu do không tuân thủ về hình thức.
Đối với các hợp đồng bắt buộc phải công chứng mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít hơn hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện lại việc công chứng, chứng thực.
Thẩm quyền công chứng:
Tổ chức hành nghề công chứng: Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
Thẩm quyền chứng thực:
Phòng Tư pháp cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Công chứng viên.