Văn bản, biên bản hay hay thỏa thuận là một dạng giấy tờ được lập nhằm ghi nhận lại nội dung được các bên đưa ra một cách tự nguyện và có thể sử dụng làm căn cứ, bằng chứng trong một vụ tranh chấp cụ thể. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn đọc mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên mới nhất năm 2022. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn
Căn cứ pháp lý
Mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên
Hiện nay, pháp luật chưa có khái niệm cụ thể về biên bản thỏa thuận. Có thể hiểu, biên bản thỏa thuận là văn bản được dùng để ghi lại những nội dung được các bên tham gia cùng đồng ý, thống nhất để lấy cơ sở thực hiện một công việc nào đó.
Biên bản thỏa thuận thường chứa những điều khoản ghi nhận cam kết mà các bên tham gia (thường là 02 bên) muốn hướng tới. Ngoài ra, trong Biên bản thỏa thuận có thể chứa các nội dung như phân chia trách nhiệm, nghĩa vụ, phương thức hoạt động.
Một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm đầy đủ các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.
Khi các bên xảy ra tranh chấp, Biên bản thỏa thuận sẽ trở thành một chứng cứ thuyết phục để giải quyết tranh chấp. Vì thế, nội dung Biên bản càng đầy đủ, chi tiết bao nhiêu thì việc giải quyết tranh chấp càng dễ dàng bấy nhiêu.
Theo Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Tuy nhiên, hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thỏa thuận, thống nhất ý chí của các bên và cùng có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.
Để biết hợp đồng và biên bản thỏa thuận có giống nhau không, các bên có thể căn cứ vào các nội dung ghi nhận trên biên bản để xem có bản chất tương tự như hợp đồng hay không.
Vậy hợp đồng mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên sẽ viết như thế nào? Mời bạn theo dõi nội dung tiếp theo của bài viết
Hợp đồng mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên
Mời bạn tham khảo mẫu dưới đây
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: Chuyển giao nghĩa vụ trả nợ của Công ty …..…… cho …….)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hà Nội, ngày…..tháng…….năm 20……,
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:
– Nợ gốc:
– Lãi:
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho ………………….;
2.2. Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;
2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;
3.2. Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;
3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A | BÊN B |
Hợp đồng và Biên bản thỏa thuận có khác nhau không?
Theo Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Bộ luật này không ghi nhận các quy định về Biên bản thỏa thuận.
Tuy nhiên, Hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên và cùng có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.
Để biết Hợp đồng và Biên bản thỏa thuận có giống nhau không, các bên có thể căn cứ vào các nội dung ghi nhận trên biên bản để xem có bản chất tương tự như Hợp đồng hay không.
Nhưng khi lập Biên bản thỏa thuận sẽ gặp khó khăn hơn vì sẽ không thể công chứng khi có yêu cầu.
Mời bạn xem thêm bài viết
- MẪU VĂN BẢN THỎA THUẬN LƯU GIỮ DI CHÚC
- MẪU THỎA THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN THỪA KẾ GIỮA CÁC ĐỒNG THỪA KẾ
- Mẫu đơn xin cấp lại bằng tốt nghiệp thpt
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu văn bản thỏa thuận giữa hai bên mới nhất năm 2022“. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như xin xác nhận độc thân, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn, dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Biên bản thỏa thuận giữa hai bên có giá trị pháp lý, được pháp luật thừa nhận nếu:
– Mục đích và nội dung của biên bản thỏa thuận không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Những người tham gia biên bản thỏa thuận đều có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và hoàn toàn tự nguyện.
– Thỏa thuận không bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép hay xác lập tại thời điểm mà cá nhân đó không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Hình thức của biên bản thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật dân sự: bằng văn bản, bằng lời nói, bằng hành vi…
Một mẫu Biên bản thỏa thuận chuẩn sẽ bao gồm đầy đủ các phần sau: thông tin các bên tham gia thỏa thuận, mục đích và nội dung, tóm tắt các điều khoản đã thỏa thuận, chữ ký của các bên liên quan.