Chào luật sư hiện nay quy định về tờ khai thuế xây dựng nhà ở như thế nào? Chú của tôi vừa mới trúng 10 tờ vé số. Chú tôi có xây lại căn nhà cũng lớn, xây nhà 5 tầng lầu. Chú tôi có nghe nói hiện nay có đóng thuế xây dựng nhà tư nhân mà không biết như thế nào. Chú tôi có hỏi tham khảo ý kiến của tôi nhưng tôi cũng không giỏi vấn đề này. Những quy định về mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà ở tư nhân hiện nay được quy định như thế nào? Tải xuống mẫu tờ khai thuế xây dựng ở đâu? Mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân hiện nay gồm có những nội dung đáng chú ý nào? Mong luật sư tư vấn giúp tôi vấn đề này. Tôi cảm ơn Luật sư X.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề Mẫu khai thuế xây dựng nhà tư nhân chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thuế xây dựng nhà ở là gì?
Hiện nay đối với một số loại tài sản và thu nhập thì cần đóng thuế thu nhập cá nhân. Vậy hiện nay quy định về việc đóng thuế khi xây dựng như thế nào? Những đối tượng nào đóng thuế xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở thì có bắt buộc đóng thuế xây dựng hay không? Những quy định về việc đóng thuế xây dựng hiện nay được quy định như thế nào? Khái niệm về thuế xây dựng nhà ở hiện nay có thể được hiểu như sau:
Thuế xây dựng nhà ở là loại thuế bắt buộc mà các cá nhân phải đóng khi tiến hành xây nhà. Mỗi người khi tiến hành xây nhà cần phải đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Các đơn vị tiếp nhận khai báo nộp thuế của người dân chính là cơ quan quản lý thuế ở địa phương.
Các loại thuế phí phải nộp khi xây dựng nhà ở
Hiện nay khi xây dựng nhà ở thì có thể đóng một số loại thuế phí. Vậy xây nhà ở cấp độ nào thì cần phải nộp thuế xây dựng nhà ở khi xây nhà? Những quy định liên quan đến việc nộp thuế phí thế nào? Nếu như bạn có ý định xây dựng nhà ở, có một số loại thuế mà bạn có thể nộp chính là thuế GTGT, thuế TNCN hay phí cấp phép xây dựng và lệ phí trước bạ. Có các loại thuế phí phải nộp khi xây dựng nhà ở gồm có:
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê nhà thầu xây dựng thì tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng là đối tượng phải đăng ký, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký kinh doanh hoặc nơi thực hiện xây dựng công trình.
(Công văn 3700/TCT/DNK năm 2004)
– Cách tính thuế được quy định theo điểm c, khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cách tính thuế được quy định như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x tỉ lệ thuế giá trị gia tăng |
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x tỉ lệ thuế thu nhập cá nhân |
– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động xây dựng nhà ở là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động xây dựng.
– Theo điểm b, khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
+ Hợp đồng xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
+ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
Căn cứ Công văn 3381/TCT-CS năm 2008, Công văn 2010/TCT-CS năm 2017, Công văn 3077/TCT-CS năm 2018 thì hộ gia đình tự xây nhà không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Chỉ áp dụng đối với trường hợp khi xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng.
Theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên mức thu của mỗi tỉnh, thành là khác nhau.
Mặc dù có sự khác nhau nhưng lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của các tỉnh, thành dao động từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng/lần cấp.
Lệ phí trước bạ
Đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu nhà ở để ghi thông tin vào trang 2 của Giấy chứng nhận (sổ đỏ, sổ hồng) thì phải nộp lệ phí trước bạ.
Theo Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại) |
Trong đó:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà, đất là 0,5%.
Mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân như thế nào?
Hiện nay mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân hiện nay được nhiều người quan tâm. Vậy những mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà ở tư nhân có những nội dung gì? Hình thức trình bày của tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân hiện nay ra sao? Để giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề này, chúng tôi cung cấp đến bạn mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân. Bạn cũng có thể tham khảo và tải xuống mẫu này bên dưới đây như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN
[01] Kỳ tính thuế: Năm …….
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………………………………………..
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:……………………………………. ngày:…………………………………………………………………….
[09] Địa chỉ nơi khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính:
[09a] Phường/xã: …………. [09b] Quận/huyện:…………………… [09b] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên loại tài nguyên | Sản lượng tài nguyên tính thuế | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | Thuế suất (%) | Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên | Thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm | Thuế tài nguyên đã kê khai trong năm | Chênh lệch giữa số quyết toán với đã kê khai | |
Đơn vị tính | Sản lượng | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(4)x(5)x(6) hoặc (8)=(4)x(7) | (9) | (10) = (8) – (9) |
A | Tài nguyên khai thác: | ||||||||
I | Khoáng sản | ||||||||
1 | Mỏ khoáng sản…. | ||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
2 | Mỏ khoáng sản…. | ||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
II | Tài nguyên khác | ||||||||
1 | Tài nguyên … | ||||||||
2 | Tài nguyên … | ||||||||
B | Tài nguyên thu mua nộp thay: | ||||||||
1 | Tài nguyên … | ||||||||
2 | Tài nguyên … | ||||||||
Tổng cộng | x | x | x | x |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên:………………………..Chứng chỉ hành nghề số:…… | …, ngày……. tháng……. năm 2023NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Hướng dẫn viết Mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân
Để biết nhiều hơn những quy định để tuân thủ đúng quy định về mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân, chúng tôi tư vấn đến bạn và hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân. Trường hợp miễn thuế xây dựng nhà ở được pháp luật quy định như thế nào? Để soạn được mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân thì bạn có thể tham khảo những quy định về cả nội dung và hình thức cần được biết được thể hiện bên dưới đây như sau:
Căn cứ tại điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định khai thuế, nộp thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng như sau:
– Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
– Nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.
– Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật xây dựng đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai thuế xây dựng nhà tư nhân như thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ mất bao lâu thời gian?
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ ngân hàng năm 2024
- Giải chấp sổ đỏ là gì theo quy định năm 2024?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ tại Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nơi nộp thuế GTGT như sau:
– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
– Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai.
Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định khai thuế, nộp thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản như sau:
– Người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng và nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng.
– Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.
Do bạn sẽ phải nộp thuế thay cho nhân công xây dựng nhà của bạn theo từng lần phát sinh đối với hoạt động xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về cách tính thuế (xem trích dẫn tại mục 1).
Như vậy, bạn phải đóng 2 loại thuế là thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân cho giá trị phần tiền thuê nhân công xây dựng.