Nuôi con nuôi là việc xác lập mối quan hệ giữa cha mẹ và người được nhận làm con nuôi. Tuy nhiên, Không phải trường hợp nào cha mẹ cũng được nhận con nuôi, để được nhận nuôi con nuôi thì cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định. Nhiều độc giả thắc mắc không biết Mẫu tờ khai nuôi con nuôi trong nước năm 2022 là mẫu nào? Quy trình đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước theo quy định? Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước là bao nhiêu? Bài viết “Mẫu tờ khai nuôi con nuôi trong nước năm 2022” sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Quy định về việc nhận nuôi con nuôi trong nước như thế nào?
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
– Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
– Có tư cách đạo đức tốt.
Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì chỉ cần điều kiện có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có tư cách đạo đức tốt.
Người được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Là trẻ em dưới 16 tuổi;
– Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp: Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
– Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa.
– Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Mẫu tờ khai nuôi con nuôi trong nước năm 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi:[1] …………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi/tôi là:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Nơi sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nghề nghiệp | ||
Nơi thường trú | ||
Số Giấy CMND/Hộ chiếu | ||
Nơi cấp | ||
Ngày, tháng, năm cấp | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại/fax/email |
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………………………………………………. Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………..
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………… Quốc tịch: ………………………………………………………..
Tình trạng sức khoẻ:…………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đang cư trú: ………………………………………………………………………………………………
* Gia đình:
Ông | Bà | |
Họ và tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Địa chỉ liên hệ | ||
Điện thoại,/fax/ email | ||
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
* Cơ sở nuôi dưỡng[2]: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Lý do nhận con nuôi: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho………………………………………………………………………………………….[3] nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị[4] ………………………………………………………………………………………………………. xem xét, giải quyết.
………………, ngày ……. tháng ……… năm………….
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về Mẫu tờ khai nuôi con nuôi trong nước năm 2022
Hướng dẫn cách điền Mẫu tờ khai nuôi con nuôi trong nước
(1) Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi UBND cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi:
– Người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
– Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.
Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an TP. Hà Nội cấp ngày 20/10/2014
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó.
Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an TP. Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi rõ đối tượng: Trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ/trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác/con riêng/cháu ruột.
(4) Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực hiện nghĩa vụ thông báo tình hình phát triển của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng.
Quy trình đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi
– Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
*Thời hạn giải quyết việc nhận con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
– UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành xong việc lập ý kiến của những người liên quan tại mục 4 bài viết này.
– Việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi
– UBND xét thấy người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi có đủ điều kiện theo quy định UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi.
– UBND trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi;
Ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người tại mục 4 bài viết này.
– Trường hợp UBND cấp xã từ chối đăng ký, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến của những người quy định tại mục 4, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng và nêu rõ lý do.
– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
Ngoài ra, Điều 23 Luật nuôi con nuôi 2010 cũng quy định, 06 tháng/lần trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi họ thường trú về tình trạng sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng.
UBND cấp xã nơi cha mẹ nuôi thường trú có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con nuôi.
Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước
Theo Nghị định số 114/2016/NĐ-CP, mức lệ phí khi đăng ký nhận con nuôi trong từng trường hợp được nêu cụ thể như sau:
STT | Trường hợp | Lệ phí/trường hợp |
1 | Nuôi con nuôi trong nước | 400.000 đồng |
2 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận công dân Việt Nam làm con nuôi | 09 triệu đồng |
3 | Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận công dân Việt Nam làm con nuôi | 4,5 triệu đồng |
4 | Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nưới láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam làm con nuôi | 4,5 triệu đồng |
5 | Đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | 150 đô la Mỹ |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu tờ khai nuôi con nuôi trong nước năm 2022” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về hồ sơ giải thể công ty cổ phần. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Các trường hợp không được nhận con nuôi
– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
– Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
– Đang chấp hành hình phạt tù;
– Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Khoản 2 Điều 19 Luật Nuôi con nuôi nêu rõ: Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Như vậy, theo quy định này, UBND cấp xã nơi có thẩm quyền giải quyết việc nuôi con nuôi sẽ giải quyết thủ tục này trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Giấy tờ của người được nhận nuôi
– Giấy khai sinh;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
– Các giấy tờ khác (nếu có): Trẻ bị bỏ rơi cần biên bản xác nhận do UBND hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ lập; Quyết định tiếp nhận trẻ ở cơ sở nuôi dưỡng; Nếu có yếu tố nước ngoài thì cần tài liệu chứng minh đã tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ nhưng không được…