Xin chào Luật sư X, tôi hiện đang cư trú tại Chủ Chi, TP. Hồ Chí Minh, tôi và người yêu sắp kết hôn, nhưng vì người yêu là người Nhật Bản nên khi đến ủy ban nhân dân xã để đăng ký kết hôn thì người ở ủy ban bảo rằng không đủ thẩm quyền phải lên ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đăng ký kết hôn và điền tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì mới được. Vậy thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2022? Xin được tư vấn.
Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn
Từ ngày 01/01/2016, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do UBND huyện thực hiện. Cụ thể như sau:
Điều 37 Luật Hộ tịch quy định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.
trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài
Đối với việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh việc đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt nam quy định.
Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài
Đối với công dân Việt Nam
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (có chứa nội dung hiện tại đang độc thân);
- Giấy khai sinh;
- Sổ hộ khẩu;
- Chứng minh thư hoặc căn cước công dân;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Quyết định ly hôn hoặc bản án ly hôn (trường hợp đã kết hôn và ly hôn);
- Giấy chứng tử (trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
- Ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.
Đối với người nước ngoài
- Giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân;
- Sổ hộ khẩu;
- Chứng minh thư;
- Hộ chiếu;
- Giấy khám sức khỏe kết hôn;
- Giấy tờ ly hôn (trường hợp người nước ngoài đã kết hôn và ly hôn);
- Giấy tờ chứng minh vợ/chồng trước đã chết (trường hợp đã kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết);
- Ảnh 4×6 nền trắng, áo tối màu.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài năm 2022
Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn vủa mỗi bên theo mẫu quy định;
- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân. Bao gồm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy xác nhận tuyên thệ về việc hiện tại khong có vợ hoặc không có chồng, giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước người đó là công dân.
Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật; đồng thời phải còn thời hạn sử dụng.
- Giấy xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú;
Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp mà các bên phải nộp một số giấy tờ tương ứng.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hố sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi vào văn bản, trong đó ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cức, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
Bước 4: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2022
Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký kết hôn
Sau khi đã tải xong tờ khai, việc tiếp theo các bạn cần làm đó làm điền tờ khai. Tờ khai được điền như sau:
Mục (1), (2), dán ảnh hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (3), các bạn ghi rõ cơ quan đăng ký kết hôn. Thông thường cơ quan đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú. Ví dụ: UBND huyện X, tỉnh Y.
Mục (họ, chữ đệm, tên), ghi rõ họ tên của người đăng ký kết hôn. Người Việt ghi theo thông tin trong chứng minh thư; người nước ngoài ghi theo hộ chiếu.
Mục (ngày, tháng, năm sinh), ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (dân tộc), ghi rõ dân tộc của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người nước ngoài không xác định dân tộc thì bỏ trống hoặc ghi không có.
Mục (quốc tịch), ghi rõ quốc tịch của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn.
Mục (nơi cư trú), ghi rõ nơi cư trú của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Trường hợp không xác định được nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú. Nếu không xác định được nơi tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.
Mục (giấy tờ tùy thân), ghi rõ giấy tờ tùy thân của hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn. Người Việt ghi số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp và nơi cấp chứng minh thư. Ngoài ra, Giấy chứng nhận kết hôn có thể sẽ sử dụng tại nước ngoài, do đó người Việt nên ghi mục này theo số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu. Người nước ngoài ghi số hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp hộ chiếu.
Mục (kết hôn lần thứ mấy), ghi rõ lần kết hôn của nam, nữ đăng ký kết hôn. Nếu là lần đầu kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ nhất, lần thứ hai kết hôn thì ghi kết hôn lần thứ hai.
Mục…, ngày …tháng …năm…, ghi địa danh cấp huyện hoặc tương đương nơi người Việt cư trú và ghi rõ ngày, tháng, năm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Có thể bạn quan tâm:
- Công chức có được góp vốn vào doanh nghiệp không?
- Cá nhân có được góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân không?
- Tại sao doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2022” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về vấn đề đăng ký lại khai sinh trực tuyến. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định này thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.
Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Cơ quan đại diện yêu cầu cơ quan trong nước xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định 126/2014/NĐ-CP thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 35 ngày.
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn
Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Chính phủ quy định bổ sung giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, việc phỏng vấn, xác minh mục đích kết hôn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn; thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên.”
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn nước ngoài bao gồm:
Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam.