Hiện nay nhu cầu làm hộ chiếu của người dân ngày càng gia tăng, khi thực hiện thủ tục làm hộ chiếu việc ghi đầy đủ các thông tin vào tờ khai là cần thiết và quan trọng. Nhưng tùy vào các trường hợp yêu cầu cấp hộ chiếu khác nhau mà việc ghi thông tin vào tờ khai là khác nhau. Ví dụ khi làm hộ chiếu đối với trẻ em và người lớn việc kê khai thông tin làm hộ chiếu có những điểm khác nhau, chính vì vậy công dân cần lưu ý vấn đề này để thủ tục diễn ra một cách nhanh nhất. Tại nội dung bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn đọc mẫu tờ khai cấp đổi hộ chiếu mới nhất năm 2023 và quy định xoay quanh vấn đề cấp hộ chiếu phổ thông. Hi vọng bài viết có ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Căn cứ Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:
– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
– Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Làm hộ chiếu ở đâu?
Làm hộ chiếu trong nước ở đâu?
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về việc nơi cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
*Làm hộ chiếu lần đầu
– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
– Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
*Làm hộ chiếu lần hai
– Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Làm hộ chiếu nước ngoài tại đâu?
*Làm hộ chiếu lần đầu
Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú.
*Làm hộ chiếu lần hai
Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.
Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
Tại khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:
– Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông nước ngoài
Tại khoản 4, khoản 5 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
– Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được quy định như sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị;
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
Tải xuống mẫu tờ khai cấp đổi hộ chiếu mới nhất năm 2023
Hướng dẫn cách ghi Mẫu tờ khai cấp đổi hộ chiếu mới nhất năm 2023
Về cơ bản, các mục trong tờ khai cấp hộ chiếu mẫu TK01 không có quá nhiều khác biệt so với khi bạn khai online. Chỉ khác ở chỗ bạn cần tải mẫu đơn về và điền trực tiếp trên máy hoặc in mẫu đơn ra và điền bằng tay.
Hướng dẫn điền tờ khai cấp hộ chiếu mẫu TK01:
- Phần ảnh: Dán 01 ảnh vào khung, Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
- Trong trường hợp người điền đơn đề nghị xin cấp hộ chiếu cho người trên 14 tuổi các mục cần điền không có gì quá khác biệt so với mẫu khai online, thậm chí là dễ hơn, cụ thể: Trường hợp người điền là người đại diện cho trẻ em 0-14 tuổi thì mục 12 sẽ điền thông tin bố/mẹ của bé
- Có thể đăng ký cấp hộ chiếu điện tử hoặc không cấp hộ chiếu điện tử bằng cách tick vào ô tương ứng
- Cuối cùng, người làm tờ khai TK01 ký, ghi rõ họ tên. Đồng thời xác nhận của Trưởng Công an phường, xã thị trấn hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác, người đại diện cũng phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Lưu ý khi điền tờ khai TK01 bạn phải:
- Khai đầy đủ thông tin trong mẫu và không được thêm bớt.
- Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu
- Tờ khai TK01 áp dụng chung cho tất cả đối tượng là công dân Việt Nam muốn xin cấp hộ chiếu trong nước, đây cũng là form tờ khai làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em.
- Trường hợp bạn xin đề nghị cấp riêng hộ chiếu cho bản thân và con thì điền tờ khai riêng.
- Trường hợp cấp hộ chiếu chung với cha hoặc mẹ thì cả 2 sử dụng chung một tờ khai chung là TK01 (đối với tờ khai X01 bản word cũ có phần gộp chung)
- Trường hợp đề nghị cấp chung 02 trẻ em vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ, sau khi nhập đầy đủ thông tin phải in 02 tờ khai (mỗi tờ tương ứng với thông tin của 01 trẻ em) để lấy xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú
- Trường hợp trẻ em không còn bố, mẹ thì cha mẹ nuôi hoặc giám hộ hợp pháp ký vào tờ khai xin cấp hộ chiếu.
- Chỉ những đối tượng là con dưới 9 tuổi được đề nghị cấp chung hộ chiếu. Tuy nhiên theo kinh nghiệm của nhiều bậc cha mẹ, tốt nhất bạn nên xin đề nghị cấp riêng hộ chiếu cho con ngay từ khi còn nhỏ để thuận tiện hơn trong việc cho con đi du lịch nước ngoài với ông bà khi không có bố mẹ đi cùng. Xem ngay hướng dẫn làm hộ chiếu cho trẻ em.
Mời bạn tham khảo
- Người bị tước quốc tịch có bị thu hồi hộ chiếu không?
- Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ hay không?
- Hộ chiếu hết hạn nhưng thị thực vẫn còn hạn thì giải quyết sao?
Khuyến nghị
Đội ngũ công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe, giải đáp, cung cấp dịch vụ liên quan đến làm hộ chiếu Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu tờ khai cấp đổi hộ chiếu mới nhất năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Truy cập vào website: http://xnc.catphcm.bocongan.gov.vn/wps/portal
Bước 2: Bấm vào mục Đăng ký hồ sơ đề nghị cấp, đổi hộ chiếu qua mạng
Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các tờ khai
Bước 4: Kiểm tra lại một lần các thông tin vừa kê khai; bấm vào Lưu.
Sau khi hoàn thành việc đăng ký online, công dân mang sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đến Phòng xuất nhập cảnh (Địa chỉ: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3) để làm thủ tục tiếp nhận và chụp ảnh. Đồng thời, nộp lệ phí làm hộ chiếu và cung cấp địa chỉ nhận hộ chiếu qua đường bưu chính.
– Chụp ảnh để làm hộ chiếu từ: 20.000 – 30.000 đồng;
– Lệ phí cấp mới hộ chiếu là: 200.000 đồng;
– Chuyển phát nhanh khoảng 20.000 – 30.000 đồng;
– Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng, hết trang trong sổ, bị mất là: 400.000 đồng;
– Lệ phí thay đổi thông tin là: 50.000 đồng;
– Lệ phí gia hạn hộ chiếu là: 100.000 đồng…
Gia hạn hộ chiếu phổ thông là điều rất cần thiết khi người dân có nhu cầu đi đến nước ngoài cho mục đích cá nhân. Cư dân khi đi gia hạn hộ chiếu cần lưu ý một số điều sau:
Bởi vì không thể gia hạn hộ chiếu phổ thông nên người dân nên chú ý thời hạn hộ chiếu của mình còn bao lâu để đi cấp mới.
Đảm bảo hồ sơ đầy đủ với từng mục đích cấp mới hay cấp lại.
Mang theo giấy tờ bắt buộc và mang theo các giấy tờ khác phòng trường hợp khác.
Đến đúng cơ quan nộp hồ sơ (Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an) và kèm theo lệ phí.
Nếu người dân có bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ trực tiếp đến cơ quan cấp hộ chiếu để được giải đáp thắc mắc.