Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Đất Đai

Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2022

Trần Hà by Trần Hà
Tháng 1 15, 2024
in Luật Đất Đai
0

Có thể bạn quan tâm

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Sơ đồ bài viết

  1. Điều kiện cấp Sổ đỏ đứng tên hộ gia đình
  2. Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình
  3. Quyền sử dụng đất hộ gia đình thuộc về ai?
  4. Thông tin liên hệ Luật Sư X
  5. Câu hỏi thường gặp

“Xin chào luật sư. Luật sư có thể cung cấp cho tôi thông tin về mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình mới nhất được không? Pháp luật hiện nay quy định về vấn đề điều kiện cấp Sổ đỏ đứng tên hộ gia đình như thế nào? Rất mong được luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013;
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Nội dung tư vấn

Điều kiện cấp Sổ đỏ đứng tên hộ gia đình

Để được cấp Sổ đỏ đứng tên hộ gia đình thì bên cạnh mong muốn của các thành viên trong hộ gia đình, bạn cũng cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể như sau:

Có đủ điều kiện cấp Sổ đỏ lần đầu

Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 20, 21, 22, 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về điều kiện để hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Theo đó, được chia thành 02 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, gồm:

  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng không phải nộp tiền sử dụng đất vì có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khi đề nghị cấp thì được UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai.
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01/7/2014.
  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền (đất có nguồn gốc không phải do UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giao như đất do UBND xã, phường, thị trấn giao, đơn vị quân đội, công an giao,…).

Thỏa mãn điều kiện ghi tên hộ gia đình sử dụng đất

Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về hộ gia đình sử dụng đất như sau:

“Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.”

Theo đó, một người sẽ trở thành thành viên của hộ gia đình sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:

  • Có quan hệ hôn nhân (vợ – chồng), quan hệ huyết thống (cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ,…), quan hệ nuôi dưỡng (cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi theo quy định).
  • Đang sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất không có nguồn gốc do Nhà nước giao, cho thuê), nhận chuyển quyền sử dụng đất (nhận chuyển nhượng, nhận chuyển đổi, nhận tặng cho,…).
  • Có quyền sử dụng đất chung bằng các hình thức như được tặng cho, thừa kế chung hoặc góp tiền cùng nhận chuyển nhượng hoặc do các thành viên thỏa thuận hoặc cùng nhau tạo lập như khai hoang,…
Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2022
Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2022

Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình

Thông tin tại bìa Giấy chứng nhận ghi tên hộ gia đình không phải ghi thông tin từng thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất. Nội dung này được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:

“c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình”.

Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình sử dụng đất sẽ ghi “Hộ ông” hoặc “Hộ bà”, sau đó ghi họ và tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình hay người đại diện như: “CMND số:…” hoặc “CCCD số:…”; trường hợp chưa có chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”.

Tuy nhiên cũng cần lưu ý trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có chồng hoặc có vợ cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người chồng hoặc người vợ đó. Mẫu sổ đỏ này không phân biệt loại đất được cấp cho hộ gia đình như cấp sổ đỏ cho đất xen kẹt, đất lấn chiếm.

Quyền sử dụng đất hộ gia đình thuộc về ai?

Sổ đỏ ghi tên hộ gia đình, nếu người có đủ 2 điều kiện nêu sau thì có chung quyền sử dụng đất:

  • Thứ nhất, có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.
  • Thứ hai, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Do đó, nếu con mà sinh ra sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất thì không có chung quyền sử dụng đất.

Có thể bạn quan tâm

  • Dịch vụ tra cứu quy hoạch đất nhanh rẻ
  • Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất
  • Thủ tục tách thửa và các khoản tiền phải nộp theo pháp luật hiện hành

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tờ khai đăng ký lại khai sinh; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Sổ đỏ hộ gia đình là gì?

Sổ đỏ hộ gia đình là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Có tên trong hộ khẩu là có chung quyền sử dụng đất hộ gia đình đúng không?

Không phải ai có tên trong hộ khẩu là có chung quyền sử dụng đất, mà phải đáp ứng 2 điều kiện. Đó là:
– Có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.
– Đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Chủ hộ hay người có tên trên Giấy chứng nhận đất hộ gia đình có quyền đương nhiên đại diện cho các thành viên còn lại để ký kết, tham gia các hợp đồng, giao dịch dân sự hay không?

Thành viên hộ gia đình trong “Hộ gia đình sử dụng đất” cũng là một dạng của “nhóm người sử dụng đất” nên khi thực hiện các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhóm, đến “Hộ gia đình” thì tất cả các thành viên phải tham gia và ký kết hợp đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Điều kiện cấp Sổ đỏ đứng tên hộ gia đìnhMẫu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình năm 2022Quyền sử dụng đất hộ gia đình thuộc về ai?

Mới nhất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

Cách tính thuế tài sản gắn liền với đất

by Hương Giang
Tháng 9 11, 2024
0

Tài sản gắn liền với đất là những tài sản vật chất hoặc công trình xây dựng có liên quan...

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu

Phí đổi sổ hồng mới là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 27, 2024
0

Sổ hồng" là thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà...

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

Chi phí cấp đổi sổ đỏ mới mất bao nhiêu tiền

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò và ý nghĩa rất...

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất

Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 24, 2024
0

Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong...

Next Post
Chi phí sang tên sổ đỏ thừa kế mất bao nhiêu

Chi phí sang tên sổ đỏ thừa kế mất bao nhiêu?

Đất chưa có sổ đỏ khi ly hôn có được chia không

Đất chưa có sổ đỏ khi ly hôn có được chia không?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x