Chào luật sư hiện nay quy định về việc ủy quyền thu hộ chi hộ thế nào? Tuần này sếp tôi đi công tác nên không giải quyết được công việc của công ty. Sếp có giao lại cho tôi giải quyết những công việc quan trọng và báo cáo lại với sếp. Vậy hiện nay những quy định về mẫu hợp đồng ủy quyền có nội dung gì? Tôi chỉ có thể giải quyết những công việc cần thiết nhưng còn liên quan đến tiền bạc thì chưa biết giải quyết như thế nào? Sếp có bảo tôi làm hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ khi nào sếp đi công tác về thì sẽ giải quyết với tôi. Vậy hiện nay mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ thế nào? Mong được luật sư tư vấn giúp tôi về vấn đề này. Tôi xin cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề Mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thu hộ chi hộ là gì?
Hiện nay thu hộ hay chi hộ được hiểu là chủ thể khác có thể thực hiện thu tiền hay thanh toán tiền thay cho chủ thể khác. Vậy khi diễn ra hoạt động thu hộ chi hộ thì các bên có cần làm văn bản cam kết hay không? Những đặc điểm của thu hộ chi hộ hiện nay là gì? Tại sao cần thu hộ và chi hộ trong đời sống? Những điều cần hiểu về định nghĩa thu hộ chi hộ hiện nay gồm các quy đinh sau đây:
Thu hộ/chi hộ là việc mà một cá nhân hoặc một tổ chức nào đó ủy quyền cho một bên để thu hoặc chi các khoản tiền theo hợp đồng. Những khoản ủy quyền thu hộ và chi hộ này được nêu rõ trên các văn bản cụ thể như hợp đồng ủy quyền, văn bản ủy quyền,… Đây là cơ sở, căn cứ để xác minh cho việc thu hộ, chi hộ cũng như thuận tiện cho quá trình giải trình sau này (nếu có).
Các khoản thu hộ, chi hộ thường là thanh toán tiền bảo hiểm, tiền điện, tiền nước và tiền điện thoại.
Thu hộ chi hộ có phải xuất hóa đơn kê khai thuế không?
Hiện nay câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất chính là thu hộ chi hộ có cần xuất hóa đơn khai thuế không? Bản chất của việc thu hộ chi hộ là thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của người khác thì xuất hóa đơn cho chủ thể nào? Thu hộ chi hộ hiện nay có được hưởng thù lao hay mức phí gì không? Việc xuất hóa đơn kê khai thuế khi có sự diễn ra của việc thu hộ, chi hộ gồm có những nội dung sau đây:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ thì:
Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Theo đó, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua, chỉ trừ trường hợp hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất thì không phải xuất hóa đơn.
Như vậy, thu hộ, chi hộ cũng thuộc trường hợp phải xuất hóa đơn.
Mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ thế nào?
Hiện nay những quy định về hợp đồng ủy quyền được nhiều người thắc mắc và muốn được tham khảo. Bản chất của việc ủy quyền chính là nhờ đối tượng khác thực hiện thay trách nhiệm hay quyền hạn của mình. Và việc thu hộ chi hộ cũng vậy, cũng là nhờ người khác. Vậy mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ có bao nhiêu nội dung đáng chú ý? Mời bạn đọc tham khảo và có thể tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Số: …………/HĐUQ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):……………………………………….
Sinh ngày:.……………………………………………………………………..
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):……………………………………….
Sinh ngày:.……………………………………………………………………..
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.
…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 3: THÙ LAO
Thù lao ủy quyền là ………………
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………
BÊN A(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)
Tại ……………………………………………………………
Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) ………………………….,(quận (huyện) ……………. thành phố ………………………………………
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….
Người có thẩm quyền chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ
Hiện nay để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng về trách nhiệm giữa các chủ thể với nhau, hiện tại khuyến khích việc lập hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ. Hợp đồng này có các nội dung đảm bảo được các bên thực hiện nghĩa vụ của mình, có sự rõ ràng trong việc ủy quyền và thời hạn ủy quyền cho công việc đó. Các trường hợp phải lập hợp đồng ủy quyền hiện nay là gì? Để soạn thảo được mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ đầy đủ, mời bạn tham khảo nội dung bên dưới đây:
Việc ủy quyền cần phải được lập thành văn bản. Trong một số trường hợp hoạt động ủy quyền (lập hợp đồng ủy quyền) phải có sự chứng thực xác nhận của bên thứ ba là văn phòng công chứng. Thông thường vấn đề ủy quyền liên quan đến chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất sẽ được xác lập tại văn phòng công chứng theo Luật công chứng năm 2014 và Luật đất đai năm 2013. Các trường hợp khác liên quan đến các giao dịch dân sự theo quy định của luật dân sự thì không cần phải công chứng.
Cần quy định về thời hạn ủy quyền (Nếu không quy định về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày xác lập quan hệ ủy quyền có hiệu lực.
Trong hợp đồng ủy quyền cũng cần quy định về có được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba hay không. Nếu quy định là được phép ủy quyền lại thì nên quy định là cần có sự đồng ý bằng văn bản của bên được ủy quyền thì mới được phép ủy quyền lại cho bên thứ 3. Quy định này tránh việc tranh chấp trong hoạt động ủy quyền.
Nội dung và phạm vi ủy quyền cần được quy định rõ ràng, chi tiết và gắn với trách nhiệm của bên được ủy quyền. Ví dụ: Bên ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung trong phạm vi ủy quyền, nếu thực hiện ngoài phạm vi thì phải được sự đồng ý bằng văn bản, nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm độc lập về mặt pháp lý đối với phạm vi thực hiện công việc ngoài phạm vi ủy quyền.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền thu hộ chi hộ thế nào?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về trích lục kết hôn… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, trong những trường hợp sau sẽ được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền:
– Bên ủy quyền:
+ Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện, đồng thời phải bồi thường thiệt hại;
+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý;
+ Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
– Bên được ủy quyền:
+ Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, tuy nhiên, nếu có thiệt hại xảy ra thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền;
+ Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015:
-Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định;
– Bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Căn cứ Khoản 5 , Điều 9, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe do bộ trưởng bộ công an ban hành quy định:
“5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).”
Như vậy có nghĩa là khi người trực tiếp đi đăng ký xe có giấy ủy quyền được hợp lệ (có thể có công chứng hoặc chứng thực) thì cơ quan đăng ký xe (Phòng cảnh sát giao thông hoặc công an cấp huyện) phải có trách nhiệm khi sau khi bạn nội đầy đủ hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.