Chào Luật sư hiện nay quy định về mẫu hợp đồng thuê luật sư thế nào? Gia đình tôi có hai anh em, em trai tôi đi du học và định cư ở nước ngoài. Do ba mẹ tôi lo cho em tôi đi du học nên tôi được cho mảnh đất. Thế nhưng khi em tôi nghe tin thì nhất định không chịu, đòi chia đất và đứng tên phần đất đó. Tôi cũng có nói chuyện nhưng em tôi vẫn không hiểu được, cứ khư khư giành đất. Em tôi còn đòi kiện tôi ra tòa để đòi đất vì cho rằng ba mẹ cho đất thì phải chia đều cho các con. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn đề cách giải quyết cho tranh chấp này. Hiện nay mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai 2023 như thế nào theo quy định? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn giúp chúng tôi. Về “mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai” chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Luật sư là gì?
Hiện nay luật sư được hiểu là người thực hiện bảo vệ, đại diện cho chủ thể có nhu cầu khi thực hiện những công việc có liên quan đến lĩnh vực pháp luật. Luật sư có thể tư vấn và đưa đến thân chủ những lời tư vấn có lợi nhất, những quan điểm và quy định của pháp luật khi có tranh chấp xảy ra trong đời sống. Bên cạnh đó luật sư còn tư vấn về các loại hồ sơ giấy tờ pháp lý theo quy định. Và khái niệm Luật sư hiện nay có thể được hiểu như sau:
Theo Điều 2, Luật Luật sư 2016 quy định:” Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là khách hàng).”
Theo Điều 2, Luật Luật sư 2006 thì Luật sư sẽ thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
1. Luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý, trừ trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức.
Hợp đồng dịch vụ pháp lý hiện nay gồm những gì?
Hiện nay để thuê được luật sư hỗ trợ về những vấn đề pháp lý thì các bên cần ký hợp đồng dịch vụ pháp lý. Trong đó hợp đồng này sẽ thể hiện thông tin các bên, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đối với vụ việc cần được giải quyết, khoản thù lao của luật sư, thời hạn của hợp đồng này… Để biết chi tiết hơn về nội dung của hợp đồng dịch vụ pháp lý hiện nay có những gì, chúng tôi mời bạn tham khảo nội dung bên dưới đây để biết chi tiết thông tin nhé:
Hợp đồng dịch vụ pháp lý phải được làm thành văn bản và có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
b) Nội dung dịch vụ; thời hạn thực hiện hợp đồng;
c) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
d) Phương thức tính và mức thù lao cụ thể; các khoản chi phí (nếu có);
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
e) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai 2023 thế nào?
Hiện nay mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đât đai được rất nhiều bạn đọc thắc mắc và gửi câu hỏi. Khi có tranh chấp đất đai xảy ra cần biên bản tranh chấp đất đai lên Tòa án thì cách tốt nhất chính là thuê luật sư giỏi để tư vấn, để đại diện khi ra tòa được xem là giải pháp tối ưu nhất. Chúng tôi tư vấn đến bạn về hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai. Bạn cũng có thể tham khảo và tải xuống mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai 2023 ngay bên dưới sau đây để xem hoặc so sánh như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ LUẬT SƯ THEO VỤ VIỆC
Hợp đồng số:………/2020/HĐDVPL
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Luật Luật sư 2006;
– Luật Luật sư sửa đổi 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Căn cứ vào yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của bên được thuê.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A): …….
Địa chỉ: …..
Điện thoại: …..
Đại diện bởi: Ông (bà) ……..
Chức vụ: ……
Mã số thuế: …….
Tài khoản số: ……
Ngân hàng: ……
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B): ….
Địa chỉ: ……
Điện thoại: ….
Đại diện bởi: Ông (bà) …
Chức vụ: ……
Mã số thuế: ……..
Tài khoản số: …..
Ngân hàng: ……
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ:
Theo yêu cầu của bên A, bên B đảm nhận và cử Luật sự thực hiện công việc ………….., cụ thể:
– …………;
– ………..;
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày hai bên ký kết và chấm dứt khi:
– Bên B hoàn thành công việc theo yêu cầu của bên A quy định tại Điều 1 hợp đồng này; hoặc khi:
– …………;
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
3.1. Bên A có quyền:
– Yêu cầu bên B thực hiện dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên B tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước ít nhất 15 ngày làm việc, đồng thời phải thanh toán cho bên B các khoản thù lao, chi phí theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này.
3.2. Bên A có nghĩa vụ:
– Đảm bảo toàn bộ thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;
– Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến yêu cầu của bên A cho bên B;
– Chấp hành giấy triệu tập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
– Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho bên B theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho bên B nếu bên A chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
4.1. Bên B có quyền:
– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan để bên B thực hiện công việc;
– Yêu cầu bên B thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho bên B nếu bên A chấm dứt hợp đồng trái pháp luật;
– Từ chối thực hiện công việc nếu bên A không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
4.2. Bên B có nghĩa vụ:
Tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bên A;
– Hoàn thành công việc trong thời hạn theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng;
– Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
– Thông báo kịp thời cho bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc bằng điện thoại; lời nói trực tiếp hoặc bằng văn bản nếu bên A có yêu cầu;
– Giữ bí mật các thông tin, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện có liên quan đến bên A mà bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Bên B chỉ được công bố các thông tin, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện trong trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái với thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 5. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán:
5.1. Thù lao:
– Thù lao để thực hiện toàn bộ công việc tại Điều 1 là:…….đồng (Bằng chữ:……..), chưa bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng;
5.2. Chi phí:
– Chi phí đi lại, lưu trú:
– Chi phí sao lưu hồ sơ:
– Chi phí Nhà nước:
– Thuế giá trị gia tăng:
– Chi phí khác:
5.3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:
5.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.5. Thỏa thuận khác về thù lao và chi phí:
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản chung:
7.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.
7.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
7.3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
7.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày……
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hướng dẫn soạn hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai
Để có được hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai tốt nhất, bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp về đất đai thì việc soạn thảo hợp đồng dịch vụ để thuê luật sư hết sức quan trọng. Hợp đồng này cần có những quy định cụ thể và rõ ràng về nghĩa vụ các bên cũng như đầy đủ những nội dung cần có, nếu càng chi tiết được thì cần tốt. Và sau đây là hướng dẫn soạn thảo hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai theo quy định hiện hành:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: Yêu cầu khách hàng và Luật sư điện đầy đủ, chính xác, chi tiết những thông tin cần thiết như tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, số tài khoản,…
Điều 1. Nội dung công việc sẽ được bên khách hàng cung cấp chính xác vào hợp đồng để Luật sư được thuê biết và hiểu.
Điều 2. Ghi cụ thể thời hạn thực hiện hợp đồng được bắt đầu từ thời điểm nào và kết thúc vào thời điểm nào.
Điều 3, Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng sẽ được soạn thảo theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 sửa đổi bổ sung 2012, đồng thời dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau của các bên
Điều 5. Thù lao, chi phí, phương thức thanh toán: Các bên sẽ tự thảo thuận với nhau và ghi rõ vào hợp đồng tổng thù lao. các loại chi phí, phương thức thanh toán là bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua Ngân hàng.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Mọi quyết định của Tòa án có tính ắt bắt buộc thực hiện đối với các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng.
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?
Hiện nay hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không có bắt buộc hoàn toàn phải công chứng hay xác thực. Tuy nhiên với mục đích tăng tính đảm bảo cho giao dịch và giúp các bên tuân thủ nghĩa vụ của mình một cách hoàn chỉnh và nghiêm túc nhất thì có thể các bên tự công chứng. Vậy phí công chứng hiện nay là bao nhiêu tiền? Quy định có liên quan cần nắm về công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất năm 2023 có những nội dung đáng chú ý đến như sau:
Giao dịch cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo mẫu. Tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”
Như vậy, theo quy định nêu trên, Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Tức, các bên sau khi lập Hợp đồng cho thuê đất thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Tuy nhiên, việc công chứng, chứng thực Hợp đồng cho thuê đất vẫn là cần thiết bởi khi công chứng Hợp đồng thuê đất sẽ giúp đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng, hạn chế những tranh chấp có thể xảy ra sau này.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai 2023 thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo biên bản tranh chấp đất đai… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Quy tắc nhường đường khi tham gia giao thông như thế nào?
- Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận không có tiền án tiền sự
- Lỗi không mang giấy tờ xe máy bị phạt bao nhiêu 2023?
Câu hỏi thường gặp
Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất
1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật sư tư vấn hướng giải quyết tranh chấp mà thân chủ đang đối diện.
Tư vấn và đại diện thân chủ thực hiện các công việc, thủ tục cần thiết bảo vệ quyền lợi chính đáng cho thân chủ trước hành vi xâm phạm của chủ thể khác.
Kiểm tra, đánh giá, thu thập chứng cứ để bảo đảm tỷ lệ thắng kiện cho khách hàng.
Soạn thảo công văn, đơn, thư cần thiết cho việc giải quyết nhanh, hiệu quả vụ tranh chấp.
Là luật sư bảo vệ quyền lợi, hoặc đại diện theo ủy quyền của thân chủ trong toàn bộ quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án, trọng tài thương mại.
Tư vấn hướng thi hành bản án của Tòa án hiệu quả.
Cách tính chi phí thuê luật sư khởi kiện thông dụng
Phí thuê luật sư = Thù lao trả cho luật sư + Công tác phí
Hoặc Phí thuê luật sư = Giá trị % số tiền nợ thu được + Công tác phí
Hoặc Phí thuê luật sư = Thùa lao trả cho luật sư + Phí hứa thưởng cho Luật sư + Công tác phí