Với nhiều doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có nhiều hàng hóa, sản phẩm trong nhiều trường hợp sẽ không đủ kho bãi để chứa hàng hóa. Chính vì vậy, các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp đã thuê kho chứa hàng để có thể đủ chỗ chứa số hàng hóa của mình. Để làm căn cứ khi xảy ra tranh chấp, các bên cần phải lập hợp đồng thuê kho chứa hàng chính xác và đầy đủ theo quy định pháp luật. Nếu bạn đang muốn lập một hợp đồng thuê kho chứa hàng nhưng lại chưa biết viết như thế nào? Hãy tham khảo Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chuẩn quy định mới dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng thuê kho chứa hàng là gì?
Hợp đồng thuê kho chứa hàng là văn bản thể hiện thỏa thuận giữa bên cho thuê và khách hàng thuê kho, trong đó thể hiện chi tiết nội dung thuê, quyền lợi cũng như trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình thuê kho chứa hàng.
Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng được lập dựa trên nhu cầu về việc làm hợp đồng thuê kho chứa hàng của bên cho thuê với bên thuê, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả 2 bên theo đúng luật pháp.
Quy định về hợp đồng thuê kho chứa hàng
Chủ thể hợp đồng thuê kho chứa hàng
Tổ chức, cá nhân cho thuê kho bãi chứa hàng phải đáp ứng điều kiện sau:
- Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã
- Phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng
Trừ các trường hợp sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên;
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.
Nội dung hợp đồng thuê kho chứa hàng
– Đảm bảo liệt kê đầy đủ thông tin của bên cho thuê và bên thuê:
+ Họ và tên.
+ Ngày tháng năm sinh.
+ Số chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Địa chỉ.
Đối với doanh nghiệp phải có tên doanh nghiệp; mã đăng ký kinh doanh; trụ sở doanh nghiệp; thông tin người đại diện theo pháp luật;…
– Nêu rõ đối tượng cho thuê là kho bãi: diện tích bao nhiêu; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và công trình; địa chỉ kho bãi tại đâu;…
– Giá thuê: do hai bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng.
– Phương thức và thời hạn thanh toán.
– Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo.
– Bảo hành.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
– Phạt vi phạm hợp đồng.
– Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý.
– Giải quyết tranh chấp.
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
– Sau đó các bên cam kết và ký, ghi rõ họ tên.
Giá thuê và phương thức thanh toán được thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 như sau:
- Giá cho thuê kho bãi do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng. Trường hợp Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
- Việc phạt và bồi thường thiệt hại do bên thuê chậm tiến độ thanh toán hoặc bên cho thuê chậm tiến độ bàn giao nhà xưởng, kho bãi do các bên thỏa thuận và phải được ghi rõ trong hợp đồng.
Hình thức của hợp đồng thuê kho chứa hàng
Hợp đồng thuê kho chứa hàng được lập thành văn bản và có các điều khoản thỏa thuận không trái với quy định của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và Bộ luật dân sự năm 2015.
Hợp đồng được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên và người thay mặt tổ chức ký hợp đồng có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng
Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng
Khi thực hiện soạn thảo, rà soát hợp đồng thuê nhà xưởng, thuê kho chứa hàng phải điền đầy đủ các thông tin như:
- Thông tin bên cho thuê và người thuê bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, thông tin về tài khoản ngân hàng,…
- Mô tả chi tiết về phần diện tích, vị trí kho bãi.
- Cần ghi cụ thể giá thuê kho bãi; thời gian thực hiện giao dịch (phải phù hợp với thời hạn sử dụng nhà kho được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép); phương thức thanh toán.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho chứa hàng
Quy định điều kiện kho bãi đưa vào kinh doanh:
– Kho bãi đưa vào kinh doanh đảm bảo có đủ các điều kiện như sau:
+ Có đăng ký quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.
Đối với công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
+ Đảm bảo không có tranh chấp xảy ra.
+ Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Điều kiện đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản:
– Cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản sẽ phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
– Vốn pháp định: đảm bảo không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
– Trường hợp nếu cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cho thuê bất động sản có quy mô nhỏ, không thường xuyên thì sẽ không phải đăng ký thành lập doanh nghiệp nhưng vẫn phải đảm bảo kê khai nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật thương mại Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê kho chứa hàng chuẩn quy định mới 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là soạn thảo mẫu đơn ly hôn thuận tình viết tay. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu giấy ủy quyền cho thuê nhà mới năm 2023
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động chuẩn quy định 2023
- Mẫu phạt vi phạm hợp đồng mới năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 84 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định thuê khoa ngoại quan như sau:
“Điều 84. Thuê kho ngoại quan
1. Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
…“
Đối chiếu quy định trên, như vậy, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế được phép thuê kho ngoại quan.
Tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thông thường, kho hàng được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp này để xác định kho chứa hàng của doanh nghiệp chị có phải nộp lệ phí môn bài không phải xác định kho hàng này có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ hay không.
– Trường hợp kho chứa hàng này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì thuộc đối tượng nộp lệ phí môn bài tại Điều 2 nêu trên.
– Trường hợp kho chứa hàng này chỉ có chức năng chứa hàng, không phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.