Xin chào luật sư. Tôi có một mảnh đất là đang muốn cho người khác thuê để lắp đặt cửa hàng tạp hóa. Chúng tôi đang thỏa thuận về các điều khoản có trong hợp đồng nên muốn tham khảo một Mẫu hợp đồng thuê đất có công chứng. Đồng thời tôi cũng muốn hỏi về thu tục công chứng hợp đồng thuê đất như thế nào? Mong luật sư giải đáp giúp tôi.
Việc cho thuê đất là kinh doanh hiện nay đang rất phổ biến do nhu cầu sử dugnj đất tăng nhưng quỹ đất có hạn. Mặc dù phổ biến nhưng không phải ai cũng biết cách lập một hợp đồng thuê đất cũng như những nội dung cần có trong hợp đồng. Hợp đồng cho thuê phải đầy đủ nội dung về quyền và nghĩa vụ các bên, ngoài ra là các nội dung khác về giá thuê, thời hạn thuê đất,… Nếu không lập hợp đồng cẩn thận, quyền lợi của các bên sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. Do đó để giúp bạn đọc có thể dễ dàng hình dung ra hợp đồng này cũng như giảm bớt phần nào khó khăn khi không biết cách làm hợp đồng ra sao, Luật sư X xin giới thiệu bài viết “Mẫu hợp đồng thuê đất công chứng“. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Quy định pháp luật về hợp đồng thuê đất
Trước khi tìm hiểu về hợp đồng thuê đất, ta cùng làm rõ một số vấn đề về quyền cho thuê đất của người sử dụng đất.
Quyền cho thuê đất của người sử dụng đất
Theo Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Bên cạnh đó theo Khoản 1 Điều 18 Luật này cũng quy định:
“Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.”
Theo đó có thể thấy cho thuê đất (quyền sử dụng đất) là quyền của người sử dụng đất. Khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất có thể cho cá nhân, tổ chức khác thuê lại đất thuộc quyền sử dụng của mình.
Hợp đồng thuê đất là gì?
Quyền sử dụng đất là một loại tài sản do đó việc thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất ngoài đáp ứng các quy định về Luật đất đai thì còn phải tuân theo Bộ luật dân sự 2015.
Theo Điều 500 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Dựa trên quy định trên, có thể hiểu Hợp đồng thuê đất là sự thỏa thuận giữa các bên, khi đó bên cho thuê sẽ giao đất, quyền sử dụng đất trong một thời gian cho bên thuê và bên thuê sẽ phải trả tiền tương ứng với thời gian thuê theo quy định. Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai.
Hình thức, nội dung của hợp đồng cho thuê đất
Hợp đồng cho thuế đất (quyền sử dụng đất) là một trong các loại hợp đồng quyền sử dụng đất do đó hình thức và nội dung của nó cũng cần tuân thủ theo hợp đồng về quyền sử dụng đất.
Theo Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự quy định về hình thức của hợp đồng quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo đó có thể thấy hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật thì mới có giá trị.
Còn về nội dung hợp đồng, thông thường, một hợp đồng thuê đất đầy đủ hợp pháp sẽ bao gồm các nội dung:
- Thông tin chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: Họ tên cá nhân, tên tổ chức, người đại diện, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin tài khoản ngân hàng của 2 bên.
- Thông tin thửa đất: Cung cấp đầy đủ thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, tình trạng đất mục đích sử dụng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây được xem là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách xử lý vi phạm hợp đồng trong quá trình thuê,… Các thỏa thuận không được trái quy định về mục đích sử dụng, thời gian sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng đất trong thời gian thuê.
Công chứng đối với hợp đồng cho thuê đất
Với Hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,…) căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Theo quy định trên thì Hợp đồng thuê đất phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc vào các bên. Do đó khi các bên giao dịch và ký hợp đồng cho thuê đất dù không công chứng thì nó vẫn hợp pháp và có hiệu lực.
Mẫu Hợp đồng thuê đất công chứng
Xem trước và tải xuống mẫu hợp đồng cho thuê đất công chứng
Tùy vào mục đích thuê đất và loại đất muốn thuê sẽ có những mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau như: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất kinh doanh hay hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình,…
Hiện nay, hợp đồng thuê đất là một dạng hợp đồng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau đây luật sư xin giới thiệu đến bạn đọc một mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất:
Công chứng hợp đồng cho thuê đất
Việc công chứng hợp đồng cho thuê đất cần chú ý những vấn đề sau:
Phạm vi công chứng
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Do đó các bên trong hợp đồng có thể lựa chọn các tổ chức hành nghề công chứng trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản cho thuê.
Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng thuê đất
Để công chứng hợp đồng thuê đất thì ngoài hợp đồng thuê đất đã được soạn thảo sẵn, các bên phải cung cấp cho tổ chức hành nghề công chứng các giấy tờ pháp lý sau:
– Bên cho thuê:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên cho thuê đất
3. Sổ Hộ khẩu của bên cho thuê đất
4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên cho thuê đất (Đăng ký kết hôn/ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân )
5. Hợp đồng uỷ quyền (Nếu có)
– Bên thuê đất:
Bên thuê đất nếu là cá nhân thì cũng cần cung cấp các giấy tờ như trên.
Trường hợp bên thuê đất là pháp nhân cần có các giấy tờ sau:
1. Đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư
2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật/ người đại diện ký kết hợp đồng
3. Biên bản họp của Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên (trong trường hợp là công ty cổ phần; công ty TNHH hai thành viên trở lên;)
4. Giấy uỷ quyền (trường hợp uỷ quyền ký Hợp đồng, giao dịch)
5. Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai
Trong đó Phiếu yêu cầu công chứng phải ghi đầy đủ các thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
Thủ tục thực hiện
Bước 1 : Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ (Bản photo và bản gốc để đối chiếu)
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Mẫu hợp đồng thuê đất công chứng”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có thắc mắc về các thủ tục mua bán, chuyện nhượng, cho thuê nhà ở, đất đai và muốn tham khảo mẫu hợp đồng cho thuê nhà đất cũng như để được tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất đai; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
Câu hỏi thường gặp
1. Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
2. Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Sửa chữa tài sản;
b) Giảm giá thuê;
c) Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
3. Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.
Theo Điều 47 Luật công chứng 2014 quy định:
1. Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.
Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
2. Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng
Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.
Căn cứ Điều 51 Luật công chứng 2014 quy định:
1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Theo quy định trên thì sau khi sửa đổi hợp đồng thuê đất các bên cần mang hợp đồng đã sửa đổi đến tổ chức hành nghề công chứng trước đó đã công chứng để thực hiện việc công chứng sửa đổi, bổ sung.