Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Vì một lý do nào đó vợ chồng không cùng nhau có thể đích thân đi mua đất cho gia đình; họ thường có xu hướng uỷ quyền cho người còn lại đại diện cho mình đi mua dưới dạng chồng uỷ quyền cho vợ. Để có thể uỷ quyền cho nhau họ thường làm giấy uỷ quyền ghi nhận lại sự kiện uỷ quyền.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Chồng uỷ quyền cho vợ là gì?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện; và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền); hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Chồng uỷ quyền cho vợ là việc uỷ quyền theo pháp luật để nhân danh người chồng; người vợ có thể đi thực hiện một; hoặc một số quyền nghĩa vụ nào đó.
Đất chồng uỷ quyền vợ đi mua ai đứng tên?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 96 Luật Đất đai quy định:
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Và theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì:
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Như vậy thông qua quy định này ta biết được; đất do người chồng uỷ quyền cho vợ đi mua là tài san chung của vợ chồng. Nên có thể cả hai cùng đứng tên đồng sở hữu hoặc đứng tên một người; nếu hai vợ chồng có sự thoả thuận khác.
Mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022
Sau đây là mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN MUA ĐẤT
……., ngày… tháng…năm 20…
BÊN A (BÊN ỦY QUYỀN):
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMTND hoặc số CCCD: ………………………………………………
Ngày cấp: …………………………………………………………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………
BÊN B (BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN):
Họ và tên: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
Số CMTND hoặc số CCCD: ………………………………………………
Ngày cấp: ………………………………………………………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Số Hộ chiếu: ………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………….
NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Phạm vi ủy quyền
Bên A có thử đất số …. trong tờ bản đồ số…..
Tại địa chỉ: phường/xã: ………………………… quận/ huyện: ……………………….. tỉnh/ thành phố …………………………
Nay bên A muốn ủy quyền cho bên B ký kết và làm thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như tài sản trên đất cho bên B toàn quyền quyết định mục đích mua, bán, cho tặng hoặc thừa kế
Thời gian ủy quyền
Mọi mục đích sử dụng được ủy quyền trên tư cách đại diện bên A có thời hạn từ …………… ngày:…………..…… cho đến ngày:………………
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Bên A có trách nhiệm phải giao lại cho bên B bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất số …….. tại địa chỉ ………………………….. do ……………… cấp ngày …………..
– Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ, tài liệu để Bên B thực hiện các công việc đã ủy quyền
– Bên A có quyền giám sát Bên B thực hiện nghĩa vụ đã nêu trong nội dung ủy quyền
– Bên A phải chịu trách nhiệm về những nội dung đã giao cho Bên B thực hiện
Quyền và nghĩa vụ của Bên B
– Bên B có trách nhiệm thực hiện những nội dung mà Bên A đã ủy quyền.
– Bên B có trách nhiệm báo cáo cho Bên A về tiến độ thực hiện cũng như kết quả sau khi hoàn thành công việc đã ủy quyền
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Bên A và Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trên giấy ủy quyền
– Khi có tranh chấp và xung đột phát sinh, Bên A và Bên B sẽ tự giải quyết với nhau
Giấy ủy quyền gồm ……. bản, được thành lập vào ……… ngày ……tháng….. năm…… Mỗi bên giữ ….. bản
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022
Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022. Bạn có thể xem trước mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022; và tải xuống mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022 tại đây.
Đây là mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022 được sử dụng nhiều hiện nay.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền của chồng cho vợ mua đất năm 2022″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; đơn xin trích lục bản án ly hôn; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của BLDS 2015 và Luật Công chứng 2014 thì:
– Nếu chồng ủy quyền cho vợ về quyền đối với tài sản đất bằng hình thức giấy ủy quyền (ủy quyền đơn phương), không liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản đất thì chỉ cần chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất.
– Nếu chồng muốn ủy quyền cho vợ tài sản đất có liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản đất bằng giấy ủy quyền có sự tham gia ký kết của cả hai vợ chồng, bạn công chứng tại văn phòng công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó.
Trước hết, ta cần chú ý: Quyền sử dụng đất riêng của bên nào thì khi ly hôn vẫn thuộc về bên đó.
Chỉ có thể tiến hành chia quyền sử dụng đất chung của vợ chồng. Việc chia quyền sử dụng đất chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:
Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thoả thuận của hai bên; nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định về nguyên tắc chia tài sản sau ly hôn.
Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất; thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;
Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản chung với hộ gia đình; thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo quy định;
Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở; thì được chia theo quy định về nguyên tắc chia tài sản sau ly hôn;
Việc chia quyền sử dụng đối với các loại đất khác; được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật dân sự.
Trong trường hợp vợ, chồng sống chung với gia đình; mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình; thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định về Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn.
– Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định về nguyên tắc chia tài sản sau ly hôn;
– Việc chia quyền sử dụng đối với các loại đất khác; được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật dân sự.
– Trong trường hợp vợ, chồng sống chung với gia đình; mà không có quyền sử dụng đất chung với hộ gia đình; thì khi ly hôn quyền lợi của bên không có quyền sử dụng đất và không tiếp tục sống chung với gia đình được giải quyết theo quy định về Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn.