Xin chào Luật sư. Tôi là Trường, dạo gần đây tôi đang có dự định mở một quán karaoke. Do hiểu biết pháp luật còn hạn chế nên rất mong được Luật sư giải đáp thắc mắc của tôi về vấn đề kinh doanh này. Cụ thể là về mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới năm 2022? Tôi cần làm những thủ tục gì để xin phép kinh doanh và còn điều gì cần lưu ý khi kinh doanh karaoke không? Cảm ơn Luật sư. Mong được hồi đáp.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Sau đây, Luật sư X xin giải đáp vấn đề của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
Giấy phép kinh doanh karaoke là gì?
Giấy phép kinh doanh karaoke là loại giấy được cấp cho doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Kinh doanh karaoke là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy khi xin giấy phép kinh doanh karaoke cần lưu ý đến xin giấy phép hoạt động cho doanh nghiệp.
Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới năm 2022
Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới năm 2022 là mẫu số 2 thuộc phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Theo điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh dịch vu karaoke bao gồm:
Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Điều kiện địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị
Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng. Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa ơ sở kinh doanh karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau.
Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m².
Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự.
Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh
Cơ sở kinh doanh karaoke phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định “nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng karaoke”.
Điều kiện về giấy an ninh trật tự
Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đối với người Việt Nam:
Đã bị khởi tố hình sự: đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa xóa án tích; đang được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an cấp xã.
Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke năm 2022
Do hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke là hoạt động kinh doanh có điều kiện, do đó nó phải tuân theo một thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Thủ tục đăng ký cấp giấy phép kinh doanh karaoke tuân theo các bước tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
“Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.”
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Tải xuống mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke năm 2022 là mẫu số 1 thuộc phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP:
Có thể bạn quan tâm
- Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề bác sĩ năm 2022?
- Quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke năm 2022
- Quy định về kiểm dịch gỗ nhập khẩu năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Mẫu giấy phép kinh doanh karaoke mới năm 2022”. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến Thủ tục sang tên nhà đất, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, tra cứu thông tin quy hoạch …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
1. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở (PC64).
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
Tại khu vực khác
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
– Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
– Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
– Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.