Nếu không may chuyển tiền nhầm bạn cần làm đơn tra soát gửi ngân hàng chuyển tiền để thông báo về sự cố. Ngân hàng sẽ hỗ trợ bằng cách liên hệ với người nhận, nếu người nhận tự nguyện trả lại thì rất may mắn cho người chuyển nhầm. Vậy phải viết mẫu giấy de nghị hoàn lại tiền như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải quyết vướng mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc
Mẫu giấy đề nghị hoàn lại tiền
Nếu không may chuyển tiền nhầm bạn cần làm đơn tra soát gửi ngân hàng chuyển tiền để thông báo về sự cố. Ngân hàng sẽ hỗ trợ bằng cách liên hệ với người nhận, nếu người nhận tự nguyện trả lại thì rất may mắn cho người chuyển nhầm.
Tuy nhiên, quy định hiện nay không cho phép ngân hàng tiết lộ thông tin cá nhân của người nhận cho người chuyển tiền. Ngân hàng cũng không được phép can thiệp tài khoản người nhận, tự ý hoàn trả số tiền chuyển nhầm khi chưa được sự đồng ý của chủ tài khoản nhận. Do đó, nếu sau khi được ngân hàng thông tin mà người nhận nhầm không thực hiện trả lại tiền thì cần thực hiện sử dụng pháp luật bằng việc báo công an để hỗ trợ đòi lại tiền.
Vậy giấy đề nghị hoàn trả tiền như thế nào? Mời bạn theo dõi nộ dung tiếp theo của bài viết
Giấy đề nghị hoàn trả tiền
Mời bạn tham khảo mẫu dưới đây:
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC……………………………………………….Số: …………/CV – ……………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—–oOo—– |
CÔNG VĂN
(V.v: Đề nghị hoàn trả tiền chuyển nhầm)
Kính gửi: CÔNG TY ………………………………………………………………
– Tên Doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax: ……………………………………
– Đại diện: Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ: …………………………………
Căn cứ theo Hợp đồng số: ………………….. đã ký ngày …. tháng …..năm ….. giữa Công ty …………………….. và Công ty ……………………………… đã thoả thuận và thống nhất về Điều khoản Thanh toán, chúng tôi đã chuyển khoản thanh toán hợp đồng theo quy định vào ngày ….. tháng ….. năm …..
Tuy nhiên, thay vì chỉ chuyển khoản thanh toán số tiền theo hợp đồng là ……………………………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………. đồng ), nhưng do sơ suất trong việc làm giấy tờ thanh toán, kế toán của công ty chúng tôi đã thực hiện chuyển nhầm số tiền là: …………………………….. đồng (Bằng chữ: ……………………………………. đồng ). Vì vậy, chúng tôi đã chuyển dư cho Công ty ………………….. số tiền: ……………………………. Đồng (Bằng chữ: …………………………..đồng)
Nay, Công ty ……………………………….. làm công văn này đề nghị Quý Công ty ………………… kiểm tra và chuyển lại cho Công ty ………………………………. số tiền đã chuyển thừa như trên để chúng tôi thuận tiện trong việc kiểm tra và đối chiếu sổ sách kế toán cũng như thực hiện các báo cáo gửi đến Cơ quan Thuế quản lý.
Kính mong Quý Công ty ………………………………. xem xét và sớm hồi đáp.
Trân trọng cảm ơn./.
Trách nhiệm pháp lý đặt ra nếu không hoàn trả tiền chuyển nhầm
Theo quy định thì người nhận tiền chuyển nhầm phải thực hiện hoàn trả lại tiền đã chuyển nhầm cho mình. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì đó là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:
“ 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản;
b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác;
c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản của người khác;
d) Sử dụng trái phép tài sản của người khác.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác;
b) Gây mất mát, hư hỏng hoặc làm thiệt hại tài sản của Nhà nước được giao trực tiếp quản lý;
c) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;
d) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;
đ) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;
e) Chiếm giữ trái phép tài sản của người khác.”
Như vậy, theo quy định trên trường hợp sử dụng trái phép số tiền mà biết là được chuyển nhầm thì sẽ bị xử phạt từ 1 triệu đến 2 triệu đồng. Trường hợp chiếm giữ trái phép tài sản của người khác mà không chịu chuyển trả lại cho chủ sở hữu thì sẽ bị xử phạt từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
Nếu việc chiếm hữu hay sử dụng tài sản của người khác mà có đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội chiếm giữ trái phép tài sản (Điều 176 BLHS) và Tội sử dụng trái phép tài sản (điều 177 BLHS).
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thời gian đăng ký bản quyền tác giả mất bao lâu?
- Mẫu biên bản bắt người phạm tội quả tang mới nhất năm 2022
- Hướng dẫn trình bày văn bản theo thông tư 01
- Chồng chết vợ có được hưởng lương hưu của chồng
- Mẫu hồ sơ chào hàng cạnh tranh rút gọn nghị định 63
- Cách tính lương hưu từ năm 2021
- Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền nhận tiền lương
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu giấy de nghị hoàn lại tiền mới nhất năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp; tìm hiểu luật bay flycam; cách lấy giấy chứng nhận độc thân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đơn đề nghị là văn bản dành cho cá nhân, tập thể hoặc tổ chức gửi tới các cá nhân, tập thể, tổ chức, cơ quan, lãnh đạo cấp trên để xem xét và giải quyết các đề nghị cần được thông qua, giải quyết công việc chung hay một vấn đề cụ thể nào đó
Người được lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật làm cho người khác bị thiệt hại thì phải hoàn trả khoản lợi đó cho người bị thiệt hại, trừ trường hợp quy định tại Điều 236 của Bộ luật này