Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể sang tên đất một cách dễ dàng khi bán cho một ai đó; thì trước khi tiến hành bán đất; nhiều người sẽ tiến hành việc xin xác nhận tình trạng sử dụng đất của mình. Tuy nhiên việc làm thế nào để xin xác nhận tình trạng đất của mình thì không phải ai cũng biết.
Để có thể cung cấp cho bạn mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
Tình trạng thửa đất là gì?
Tình trạng thửa đất là gì? Tình trạng thửa đất hay còn gọi là tình trạng sử dụng đất là một thuật ngữ thường sử dụng để ám chỉ hiện trạng của một mảnh đất. Từ việc xác định tình trạng thửa đất ta có thể biết được những thông tin sau:
- Toạ độ trên bản đồ của mảnh đất đó.
- Hình dáng của mảnh đất đó.
- Diện tích đất bao nhiêu.
- Những người có quyền sử dụng mảnh đất đó là ai.
- Đất có tranh chấp hay không.
- Mảnh đất có đang trong có trong quá trình chuyển giao quyền sử dụng đất hay không.
- Mảnh đất hiện đang nằm trong khu quy hoạch nào.
- Mảnh đất đó đã được cấp sổ đỏ hay chưa.
- Mục đích sử dụng mảnh đất đó là gì?
- Mảnh đất đó có thể chuyển mục đích sử dụng đất được hay không.
Xác nhận tình trạng thửa đất để chuyển quyền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật đất đai thì:
Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai thì:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186; và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thủ tục để xác nhận tình trạng thửa đất
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan đến xác nhận tình trạng thửa đất.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ); làm việc giờ hành chính.
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả hồ sơ, hướng dẫn làm hồ sơ xác nhận thửa đất lại.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận; và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận tình trạng đất đất (tự viết).
- Xuất trình Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trích lục bản đồ
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
MẪU ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG THỬA ĐẤT
Để:…………..………………………..
Kính gửi:…………………………………………………………
Chúng tôi ký tên dưới đây:
Họ tên:………………………………………………………….Năm sinh:……………………………
CMND số:……………………….Cấp ngày:…………………….. tại……………………………….……….
Thường trú tại:…………….………………………………………………………………………………
Họ tên:………………………………………………………….Năm sinh:……………………………
CMND số:……………………….Cấp ngày:…………………….. tại……………………………….……….
Thường trú tại:…………….………………………………………………………………………………
Hiện chúng tôi đang lập hồ sơ để:……………………………….thửa đất tọa lạc tại…………………..
…….……………………………………………………………………………………………………….
Có dặc điểm sau:
1.Đất
Diện tích:………………..……………..m2
Loại đất…………………………….…….……Hạng đất:………………………………………………
Thửa số:……………………………………………..…………………………………………………..
Tờ bản đồ số:……………………………………………..……………………………………………..
Thời hạn sử dụng còn lại:………………..……………………………………………………………….
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số :………………………. do……………………………………
cấp ngày:……………………… tháng:…………………… năm………………………………………………
2. Nhà ở, đất ở
Nhà ở:
Kết cấu nhà……………………..Số tầng……………….
Diện tích xây dựng:…………………………….m2
Diện tích sử dụng:………………….…………m2
Đất ở:
Diện tích đất ở:………………..………………m2
Hình thức sử dụng:
Chung………………………………………m2
Riêng………………………………………m2
Vị trí tứ cân:
+ Đông giáp:……………..….+ Tây giáp:……………….…
+ Nam giáp:……………….…+ Bắc giáp::…………………
Thời gian sử dụng:……………….………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở………………………..……………..
Do:……………………….. CẤP: “Ngày:……………… tháng:……………. Năm:…………..
Đề nghị UBND xã( phường) xác nhận cho chúng tôi là hiện nay thửa đất nêu trên đang sử dụng không bị tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong khu quy hoạch, thế chấp, bảo lãnh, không góp vốn, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng đây đủ các điều kiện:…………………………………… theo quy định của pháp luật ./.
Người viết đơn
(Ký tên, viết rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ(PHƯỜNG)
….………………Ngày…………Tháng…………Năm………..
Ông (bà):………………….……………………..
Hiện sử dụng đất ổn định không tranh chấp là đúng.
Tải mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022
Mời bạn xem trước mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022; và tải xuống mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022 tại đây:
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; thì việc xác nhận lại diện tích đất ở theo quy định pháp luật đất đai; là việc xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình; cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn; ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; và được quy định như sau:
Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây; mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai;
Và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Và chưa được xác định lại theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ; về thi hành Luật Đất đai năm 2003; nay người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở; hoặc khi Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Khoản 2, 3; và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; và Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; hộ gia đình; cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất, được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đã được xác định lại là đất ở.
Đất khai hoang trên thực tế chủ yếu là đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và hướng dẫn bởi các Điều 20, 21, 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
Điều kiện 2: Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều kiện 3: Nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Trường hợp 2: Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) và không vi phạm pháp luật đất đai.
Để xác định được đất tái định cư có được bán hay không, cần phải xác định xem người được bồi thường đất tái định cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hay chưa? Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ không đủ điều kiện chuyển nhượng, việc chuyển nhượng sẽ không được nhà nước công nhận. Còn đối với đất tái định cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất có thể được thực hiện như bình thường theo quy định của pháp luật.