Chào Luật sư, Luật sư có thể cung cấp cho tôi mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022 được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
Các loại đất đai hiện nay theo quy định pháp luật đất đai
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa; và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính; và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập; nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục; và đào tạo; thể dục thể thao; khoa học; và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp; cụm công nghiệp; khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng; làm đồ gốm;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay; cảng đường thủy nội địa; cảng hàng hải, hệ thống đường sắt; hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; và đất công trình công cộng khác;
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
- Đất sông; ngòi, kênh, rạch; suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ; lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho; và nhà để chứa nông sản; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh; mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Tại sao phải xác nhận lại diện tích đất đai?
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
Người dân muốn được sử dụng đất; thì sẽ được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất thông qua các hình thức: Giao đất; cho thuê đất; công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
Người dân phải xác định lại diện tích đất đai khi diện tích đất trên sổ đỏ hoặc sổ hồng với diện tích đất sử dụng trên thực tế là hoàn toàn khác nhau.
Hiện nay theo quy định của pháp luật đất đai; hiện chỉ có quy định người dân sẽ được xác định lại diện tích đất ở mà thôi; cho nên nếu bạn muốn xác định định lại diện tích đất khác ngoài đất ở thì bạn phải làm thủ tục đính chính giấy chứng nhận liên quan đến đất đai đã cấp do yếu tố “có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận”.
Xác nhận lại diện tích đất ở theo quy định pháp luật đất đai
Theo quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; thì việc xác nhận lại diện tích đất ở theo quy định pháp luật đất đai; là việc xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình; cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn; ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; và được quy định như sau:
Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây; mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai;
Và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Và chưa được xác định lại theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ; về thi hành Luật Đất đai năm 2003; nay người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở; hoặc khi Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Khoản 2, 3; và 4 Điều 103 của Luật Đất đai; và Khoản 3 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP; hộ gia đình; cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất, được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đã được xác định lại là đất ở.
Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022
Sau đây là mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022. Bạn đọc có thể xem trước mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022; và tải xuống mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022 tại đây.
Đây là mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022 đang được nhiều người sử dụng.
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất mới năm 2022″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp 1: Ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì diện tích được xác định theo số liệu đo đạc thực tế khi cấp đổi Giấy chứng nhận.
Nếu thuộc trường hợp này; thì người sử dụng đất cấp đổi Giấy chứng nhận; để ghi theo diện tích đo đạc thực tế (thủ tục cấp đổi được nêu rõ ở phần sau).
Trường hợp 2: Ranh giới thửa đất đang sử dụng có thay đổi so với thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì nguyên nhân có thể do người sử dụng đất liền kề lấn, chiếm.
Khi thuộc trường hợp này; người sử dụng đất có quyền yêu cầu xác định lại ranh giới thửa đất. Trường hợp có tranh chấp; thì tự hòa giải; nếu hòa giải không thành; thì gửi đơn đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức hòa giải. Nếu hòa giải tại xã, phường, thị trấn không thành; thì nộp đơn khởi kiện tại Tòa án.
Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, diện tích tối thiểu là diện tích mà thửa đất mới hình thành; và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được phép nhỏ hơn.
Theo khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Như vậy, diện tích tối thiểu được phép tách thửa do UBND cấp tỉnh quy định; nên diện tích tối thiểu giữa các tỉnh thành là khác nhau.
Khi thực hiện chuyển nhượng một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần chuyển nhượng trước khi chuyển nhượng cho người khác. Khi tách thửa phải có đủ các điều kiện tách thửa sau:
Thứ nhất, diện tích tối thiểu (tùy theo từng địa phương quy định).
Thứ hai, kích thước cạnh của thửa đất (tùy theo từng địa phương quy định), thông thường như sau:
Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 4 mét.
Kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc): lớn hơn hoặc bằng 5 mét.