Người lao động khi gặp những vấn đề cá nhân trong khi làm việc thì có quyền xin nghỉ phép và được đảm bảo quyền lợi theo luật lao động. Nhưng đòi hỏi cần phải viết mẫu đơn xin nghỉ và gửi cho bộ phận có thẩm quyền để xem xét và thông qua. Vậy mẫu đơn xin phép nghỉ viết như thế nào là câu hỏi của nhiều người lao động. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ hướng dẫn chi tiết về cách viết.
Nội dung tư vấn
Mẫu đơn xin nghỉ phép
Nghỉ phép là một trong những quyền của người lao động theo đó người lao động được nghỉ làm vì lý do cá nhân nhưng vẫn được đảm bảo quyền lợi theo pháp luật lao động.
Người lao động thường nghỉ phép với những lý do như: nghỉ việc riêng ví dụ như kết hôn, ma chay…, nghỉ phép năm.
Khi muốn nghỉ phép theo đúng quy định và được hưởng lương từ công ty thì người lao động cần phải viết đơn xin nghỉ phép gửi cho công ty. Một số công ty sẽ có quy định riêng về mẫu đơn xin nghỉ phép, nếu công ty không có mẫu thì người lao động sẽ phải tự viết đơn.
Ngoài việc hiểu khái niệm “nghỉ phép” theo nghĩa hẹp là quyền lợi của người lao động, thực tế, cụm từ “nghỉ phép” được sử dụng phổ biến trong nhiều cơ quan, tổ chức sử dụng viên chức, công chức, cán bộ, trong trường học,…
Thời gian được bắt đầu nghỉ phép
Bên cạnh vấn đề nộp đơn nghỉ phép thì việc khi nào bắt đầu được nghỉ phép cũng là một vấn đề được nhiều người lao động thắc mắc.
Theo quy định của Bộ luật lao động 2012 thì người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm và được quy định như sau:
Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được nghỉ 12 ngày; nghỉ 14 ngày đối với người làm việc trong môi trường nặng nhọc độc hại; nghỉ 16 ngày đối với người lao động làm việc trong môi trường đặc biệt nặng nhọc, độc hại theo quy định.
Đối với những người lao động làm việc không đủ năm thì vẫn được hưởng ngày nghỉ phép năm. Ngày nghỉ phép năm bằng số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên nếu có sau đó chia cho 12 tháng và nhân số tháng làm việc thực tế trong năm.
Như vậy theo quy định trên thì người lao động dù làm đủ 12 tháng hoặc chưa đủ thì vẫn được nghỉ phép năm theo quy định.
Trong Bộ luật lao động 2019 sẽ có hiệu lực 2021 thì vẫn quy định tương tự về thời gian nghỉ phép năm đối với những người lao động làm việc đủ 12 tháng.
Đối với người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng thì số ngày nghỉ hằng năm tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng người lao động đã làm việc.
Trong trường hợp chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày người lao động thôi việc, bị mất việc thì người sử dụng lao động sẽ thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
Khi nghỉ việc riêng người lao động vẫn được hưởng lương trong các trường hợp: kết hôn; con đẻ, con nuôi kết hôn; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi mẹ nuôi….. Tuy nhiên trong trường hợp này cần phải thông báo với người sử dụng lao động.
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin nghỉ phép
Tương tự như các mẫu đơn thông thường khác nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn soạn mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất năm 2022. Đơn sẽ gồm có:
– Quốc hiệu tiêu ngữ, ngày…tháng..năm viết đơn;
– Tên đơn: ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP
– Phần kính gửi: ghi cụ thể bộ phận có thẩm quyền xem xét giải quyết đơn như ban giám đốc công ty; trưởng phòng nhân sự,…
– Thông tin của người xin nghỉ phép: họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, đơn vị công tác, chức vụ.
– Lý do xin nghỉ phép: nêu cụ thể lý do người lao động xin nghỉ ví dụ nghỉ việc riêng,…và ghi cụ thể thời gian nghỉ phép từ ngày…tháng…năm…đến ngày….tháng….năm.
– Thông tin công việc đã bàn giao:…
– Khi đã hoàn thiện đơn thì người làm đơn ký và ghi rõ họ tên, trong đơn cần có xác nhận của phòng nhân sự, ban giám đốc…
Như vậy khi người lao động viết đơn xin nghỉ phép thì cần có đầy đủ các nội dung thông tin như trên.
Mẫu đơn xin nghỉ phép
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP
Kính gửi: | – Ban Giám Đốc Công Ty: ……– Phòng Hành chính – Nhân sự |
Tôi tên là: …………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………
Bộ phận: …………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Nay tôi trình đơn này kính xin Ban Giám Đốc chấp thuận cho tôi được nghỉ phép trong thời gian ….. ngày (Kể từ ngày…… đến hến ngày …..)
Lý do xin nghỉ phép:……(1)…
Tôi đã bàn giao công việc cho:……………….Bộ phận: …………………….
Các công việc được bàn giao:……(2)…
Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng.
Kính mong Ban Giám Đốc xem xét và chấp thuận.
…….., ngày… tháng.… năm…….
Trưởng Bộ phận(Ký, ghi rõ họ tên) | Người làm đơn(Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải xuống mẫu đơn xin nghỉ phép năm 2022
Có thể bạn quan tâm
- Chế định thừa kế thuộc ngành luật nào?
- Đi làm bảo hiểm thất nghiệp cần những gì theo QĐ?
- Không có mã số thuế cá nhân thì sẽ như thế nào?
- Lý lịch tư pháp có giá trị bao lâu theo QĐ 2022?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Mẫu đơn xin nghỉ phép. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tạm ngừng doanh nghiệp, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 111 và điều 113 của Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:
“Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.”
Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Điều 13 Luật viên chức năm 2010 quy định quyền của viên chức về nghỉ ngơi như sau:
“1. Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
2. Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo quy định của pháp luật.
4. Được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.”.