Mã số thuế cá nhân là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế. Mỗi cá nhân chỉ có duy nhất một mã số thuế, không có hai cá nhân nào có chung một mã số thuế. Thông qua mã số thuế cá nhân, Nhà nước dễ dàng quản lý thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế, đồng thời giúp cá nhân dễ dàng kê khai các khoản thu nhập.
Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp được pháp luật cho phép, người nộp thuế có thể làm đơn xin hủy mã số thuế cá nhân. Cùng Luật sư X tìm hiểu về mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân qua bài viết dưới đây.
Các trường hợp hủy mã số thuế
Hủy (đóng) mã số thuế là hoạt động chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan quản lý thuế. Theo Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
– Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản.
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;
- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
- Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế hiện đang áp dụng theo mẫu 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Hồ sơ xin hủy mã số thuế cá nhân
Khoản 4 Điều 39 Luật quản lý thuế quy định hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
b) Các giấy tờ khác có liên quan.
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là mẫu 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như trên. Đồng thời, các giấy tờ khác có liên quan cũng được quy định cụ thể tại Điều 14 Thông tư này, ví dụ:
– Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
– Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
– Bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập.
– Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
Thủ tục xin hủy mã số thuế cá nhân
Bước 1: Hoàn thành nghĩa vụ của người nộp thuế
Căn cứ các Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật quản lý thuế, người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định với cơ quan quản lý thuế, cụ thể:
– Xử lý số tiền thuế nộp thừa.
– Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
– Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
– Thực hiền hoàn thuế thu nhập cá nhân.
Bước 2: Nộp hồ sơ đóng mã số thuế cá nhân
Cá nhân nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng (theo khoản 6 Điều 39 Luật Quản lý thuế).
Hủy mã số thuế cá nhân online
Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hủy mã số thuế cá nhân online thực hiện như sau:
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ hủy mã số thuế cá nhân bao gồm:
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC và các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.
Trình tự thực hiện thủ tục
Trước hết, cá nhân phải có tài khoản giao dịch thuế điện tử. Nếu chưa có các bạn có thể đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử với cá nhân đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử theo các bước được hướng dẫn tại Công văn 377/TCT-DNNCN ngày 05/02/2021.
Các bước thực hiện hủy mã số thuế cá nhân online cụ thể như sau:
- Bước 1: Truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Bước 2: Đăng nhập ID là mã số thuế và mật khẩu của người nộp thuế
- Bước 3: Chọn “Đăng ký thuế” => Chọn “Chấm dứt hiệu lực MST”
- Bước 4: Làm Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT và đính kèm các tài liệu tùy từng trường hợp
- Bước 5: Gửi hồ sơ bằng chữ ký số và chờ trả lời của cơ quan thuế
Mời bạn xem thêm:
- Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân qua mạng thế nào?
- Quy định về cấp mã số thuế cá nhân năm 2022 như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân năm 2022” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ đơn xin trích lục hồ sơ địa chính. Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
Như vậy, có thể thấy pháp luật quy định mỗi cá nhân chỉ có duy nhất 01 mã số thuế sử dụng trong suốt cuộc đời. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn tồn tại trường hợp phát sinh 2 mã số thuế trên cùng một cá nhân do nhiều nguyên nhân. Trong trường hợp này, cá nhân phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế thu nhập cá nhân được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế hoặc khấu trừ các thu nhập phát sinh.
Căn cứ khoản 1, điều 15, Thông tư 105/2020/TT-BTC. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi đóng mã số thuế gồm:
Người nộp thuế nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn;
Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế;
Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.
– Đối với cá nhân không kinh doanh thì thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân bắt đầu từ khi cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
-Đối với nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thì thời gian chấm dứt mã số thuế cá nhân bắt đầu từ khi nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh; tổ chức kinh tế, tổ chức khác chấm dứt hoạt động; hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh; nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do vi phạm pháp luật.