Kết thúc cuộc hôn nhân không còn hạnh phúc là sự lựa chọn cuối cùng của nhiều cặp vợ chồng. Rõ ràng khi hôn nhân không tìm được tiếng nói chung thì chắc chắn ai cũng mong muốn thủ tục ly hôn được giải quyết nhanh gọn và êm đẹp nhất, đặc biệt là những vụ việc có yếu tố nước ngoài. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ cung cấp cho các bạn Mẫu đơn thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài sau đây.
Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình mới nhất áp dụng năm 2022
Thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài?
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là:
- Vụ án ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam hoặc người không quốc tịch nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam.
- Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam nhưng một trong hai vợ chồng đang sinh sống, làm việc hay học tập ở nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoài.
Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Giấy chứng nhận kết hôn: Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp không có bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì có thể thay thế bằng bản sao do cơ quan nhà nước nơi đăng ký kết hôn cấp;
- Giấy khai sinh của trẻ em;
- Tài liệu của đảng có quốc tịch Việt Nam bao gồm:
- Bản sao chứng thực CMND;
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu;
- Tài liệu của đảng có quốc tịch nước ngoài:
- Bản sao hộ chiếu hoặc thị thực đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Đơn xin vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án Việt Nam đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Đơn ly hôn: Đơn ly hôn do bên không phải là người Việt Nam lập; hợp pháp hóa và sau đó chuyển cho bên có quốc tịch Việt Nam ký tên. Về tài sản chung và con chung, hai bên có thể thỏa thuận giải quyết hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết và nêu rõ trong đơn ly hôn.
Nơi nộp đơn: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đương sự thường trú hoặc tạm trú.
Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm có:
– Đơn xin ly hôn hoặc Đơn khởi kiện (theo mẫu của Tòa án);
– Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực) (nếu không có giấy tờ tùy thân của đối phương thì chuẩn bị giấy tờ của người xin ly hôn).
– Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
– Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
– Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
Thủ tục giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt
Nộp hồ sơ ly hôn vắng mặt
Để có thể ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt, vợ/ chồng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ và tài liệu có liên quan.
Sau khi hoàn thiện, bạn có thể nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Tòa án xem xét hồ sơ và thụ lý đơn ly hôn
Sau khi nhận được đơn yêu cầu ly hôn của nguyên đơn, tòa án sẽ xem xét đơn và thụ lý vụ án khi có đầy đủ hồ sơ và giấy tờ hợp lệ.
Sau đó, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án ly hôn sẽ ra quyết định thụ lý vụ án và gửi cho nguyên đơn, bị đơn.
Chuẩn bị xét xử
Ở giai đoạn chuẩn bị xét xử, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Tòa án mở phiên tòa giải quyết ly hôn vắng mặt một bên
Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa giải quyết ly hôn.
Trường hợp có lý do chính đáng thì có thể gia hạn thời hạn này nhưng không quá 02 tháng.
Kết thúc phiên tòa, kết quả giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn sẽ được quyết định bằng bản án.
Thẩm quyền xử lý vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài
– Thẩm quyền theo Quốc gia: theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015
Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là ngước nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 469 Bộ luật tố dụng dân sự 2015
– Thẩm quyền theo cấp Tòa án:
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Trong trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu vụ việc ly hôn diễn ra giữa công dân nước tại Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng có cùng cư trú ở khu vực biên giới với nước Việt Nam thì thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện.
– Thẩm quyền của Tòa án theo vùng lãnh thổ:
+ Trong trường hợp thuận tình ly hôn: Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng:
+ Trong trường hợp đơn phương ly hôn: Tòa án nơi bị đơn cư trú
Mẫu đơn thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn thuận tình ly hôn có yếu tố nước ngoài” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là: thành lập công ty giá rẻ như thế nào, đăng ký lại khai sinh ở đâu, mẫu hóa đơn điện tử như nào, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam… hay mong được trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Điều 55, Luật hôn gia đình 2014 quy định về trường hợp thuận tình ly hôn:
“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Thuận tình ly hôn là trường hợp ly hôn mà cả vợ và chồng cùng yêu cầu chấm dứt hôn nhân, được thể hiện bằng đơn thuận tình ly hôn của vợ chồng.
Trong trường hợp này, do tính chất của việc hai bên đã thỏa thuận được về việc ly hôn nên thường đã có thỏa thuận trước về chia tài sản và người chăm sóc con cái. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp không có thỏa thuận .
Sau khi chuẩn bị đầy đủ đơn, cùng các giấy tờ tài liệu kèm theo, vợ chồng tiến hành nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp Tỉnh nơi cư trú, làm việc của một trong hai bên vợ hoặc chồng.
Theo quy định tại khoản 1 điều 38 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn khi một bên là người nước ngoài thì thẩm quyền thuộc về Toà án nhân dân cấp Tỉnh.
Xét đến thẩm quyền Tòa án theo lãnh thổ căn cứ theo điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định thì hai bên đương sự nếu ly hôn theo hướng thuận tình có quyền tự thoả thuận về việc nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn nơi một trong hai bên đương sự cư trú (thường trú nếu không có thường trú thì xét đến tạm trú), làm việc tại Việt Nam để giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.