Xin chào Luật sư. Tôi là Quân, tôi có một mảnh đất và dự tính chuyển nhượng phần đất này cho vợ mình. Luật sư cho tôi hỏi rằng cách soạn thảo mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ như thế nào? Mẫu đơn này có cần công chứng không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ năm 2022 như thế nào?” như sau:
Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được hiểu là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người nhận chuyển nhượng và nhận về một số tiền theo thỏa thuận của hai bên. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo hình thức ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan.
Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu đơn được lập ra để thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên chủ thể liên quan.
Mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu rõ thông tin của bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, người làm chứng, thông tin về mảnh đất chuyển nhượng…
Nội dung mẫu đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Một mẫu đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện hành sẽ bao gồm những nội dung sau:
- Tên hợp đồng
- Các thông tin của chủ thể tham gia hợp đồng
- Các thông tin thửa đất: vị trí, diện tích,…
- Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng
- Giá bán, phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản)
- Việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
- Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí
- Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Cam kết chung
- Lời chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất
Điều kiện chuyển nhượng đất là gì?
Chuyển nhượng đất là người sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng mảnh đất đó cho người nhận chuyển nhượng sử dụng. Khi đó, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ nhận được số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất như các bên đã thỏa thuận.
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 4 điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho việc thi hành án
- Đất không có tranh chấp
- Trong thời hạn sử dụng đất
Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ năm 2022 như thế nào?
Dù việc chuyển nhượng đất diễn ra giữa chồng và vợ nhưng theo quy định của pháp luật, việc chuyển nhượng này phải được soạn thành văn bản dưới dạng đơn tặng cho hoặc giấy chuyển nhượng…, sau đó đem đi công chứng thì việc chuyển nhượng này mới được xem là hợp lệ và được công nhận.
Chồng chuyển nhượng đất cho vợ trong 2 trường hợp:
- Một là bán;
- Hai là tặng cho.
Nếu là trường hợp thứ nhất thì mẫu đơn cần làm là đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Còn trường hợp thứ 2 thì sẽ làm đơn tặng cho quyền sử dụng đất. Tùy thuộc vào từng trường hợp mà bạn lựa chọn mẫu đơn tương ứng.
Tải xuống mẫu đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho vợ
Tải xuống mẫu đơn tặng cho quyền sử dụng đất cho vợ
Giấy chuyển nhượng đất cho vợ có cần phải công chứng không?
Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
…
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Như vậy, chuyển nhượng đất trong mọi trường hợp bao gồm cả trường hợp chồng chuyển nhượng đất cho vợ đều phải làm hợp đồng, hợp đồng phải được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã.
Các trường hợp không có Sổ đỏ vẫn được chuyển nhượng, tặng cho
02 trường hợp không có Sổ đỏ vẫn được chuyển nhượng, tặng cho:
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Có thể bạn quan tâm
- Hộ gia đình có được chuyển nhượng đất cho cơ sở tôn giáo không?
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản năm 2022
- Thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu đơn chuyển nhượng đất cho vợ năm 2022 như thế nào?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về lệ phí đăng ký lại khai sinh, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mẫu đơn sang nhượng đất viết tay chỉ có hiệu lực khi được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hay cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC về trường hợp miễn tiền thuế thu nhập cá nhân: “a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.“
Như vậy, khi tặng cho đất giữa chồng với vợ thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về miễn lệ phí trước bạ:
“Điều 9. Miễn lệ phí trước bạ
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Như vậy, nhà, đất là quà tặng giữa chồng – vợ là đối tượng được miễn lệ phí trước bạ; do đó chồng bạn không cần nộp lệ phí trước bạ.