Cuộc sống luôn không ngừng phát triển, không gian sống ngày càng thu hẹp, nhu cầu về đất ở của người dân ngày càng cao. Trong khi dó, quỹ đất của nhà nước có hạn và đất được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy, khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho một cá nhân, hộ gia đình, Nhà nước luôn có những quy định về cam kết hạn mức đất ở. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở tại đâu? Có mấy loại hạn mức đất ở theo quy định? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Có mấy loại hạn mức đất ở theo quy định?
Hạn mức đất ở được hiểu là phân diện tích đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng khi xét duyệt quyền sử dụng đất ở và giao đất ở. Nhà nước đã quy định về hạn mức đất ở để hạn chế tình trạng cá nhân, hộ gia đình tư hữu quá nhiều đất đai. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Có mấy loại hạn mức đất ở, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Đất ở là một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, gắn liền với nhu cầu và quyền sử dụng đất của người dân. Thực tế, trong đời sống, đất ở (đất thổ cư) là loại đất phổ biến, phục vụ nhu cầu xây dựng nhà cửa, cư trú, sinh hoạt của người dân. Khi được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở, người dân sẽ được phép xây dựng nhà cửa ở trên đất. Xét trong thực tiễn đời sống ngày càng phát triển, diện tích đất ở ngày càng bị thu hẹp, thì nhu cầu sử dụng đất ở của người dân ngày càng lớn.
Quỹ đất của Nhà nước là có giới hạn, và đất đai được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở cho người dân, Nhà nước luôn đưa ra quy định về hạn mức đất ở.
Về cơ bản, có thể hiểu, hạn mức đất ở là mức giới hạn diện tích đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng khi công nhận quyền sử dụng đất ở, giao đất ở. Ở từng địa phương, hạn mức đất ở mà Nhà nước quy định là khác nhau. Theo đó, khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, Nhà nước sẽ căn cứ vào hạn mức đất ở để thực hiện. Nhiều câu hỏi được đặt ra, là khi Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, thì phần diện tích đất ở chỉ được nằm trong khuôn khổ hạn mức, hay có được hơn không? Câu trả lời là có.
Ví dụ: Hạn mức đất ở của tỉnh A là 200m2. Chị Nguyễn Thị M có mong muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu với phần đất của mình. Diện tích đất của chị là 500m2. Lúc này, nếu chị M vẫn đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, thì dù có quá hạn mức đất ở, chị M vẫn được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho toàn bộ diện tích đất của mình. Phần diện tích đất này được gọi là đất được cấp vượt hạn mức.
Liên quan đến đất ở, có hai loại hạn mức: Hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất ở.
+ Ta có thể hiểu, hạn mức công nhận đất ở là mức giới hạn diện tích đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng để trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
+ Hạn mức giao đất ở là mức giới hạn diện tích đất ở Nhà nước giao đất cho người dân thông qua quyết định giao đất.
Mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………..
Tôi tên: ……… Sinh năm: ……
CMND số:…… Ngày cấp: ……Tại ………
Mã số thuế: ……
Điện thoại liên hệ:……
Là chủ hộ gia đình (cá nhân) đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………
Hiện cư ngụ tại……
Tôi có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất ở đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận (xin chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở), đối với diện tích đất ……. m2 , thuộc thửa đất số: ……, tờ bản đồ số:…… Địa chỉ thửa đất: ……Theo quy định hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất ở thì được lựa chọn một thửa đất để xác định diện tích đất ở trong hạn mức sử dụng đất ở. Tôi xin chọn thửa đất nêu trên khi xác định tiền sử dụng đất được tính theo trường hợp đất ở trong hạn mức sử dụng đất ở.
Tôi cam kết đến thời điểm này, ngoài thửa đất nêu trên, tôi không chọn thửa đất nào khác khi xác định tiền sử dụng đất được tính theo trường hợp đất ở trong hạn mức sử dụng đất ở.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên, nếu có gì sai trái tôi sẽ chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Ngày …… tháng …… năm …….
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………..
Mời bạn xem thêm: Thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề cho người lao động
Tải về mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở
Hạn mức đất ở là cơ sở để người sử dụng đất đánh giá xem đất của mình có nằm trong ranh giới đất ở hay không. Khi muốn xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân cũng căn cứ vào hạn mức đất ở ở để xác định tổng diện tích đất được nhà nước cấp. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết cách viết mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở như thế nào. Sau đây bạn đọc có thể tham khảo và tải về mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở tại đây:
Lưu ý:
Khi viết mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở, người sử dụng đất cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
– Về hình thức: Đơn cam kết hạn mức đất ở phải có đầy đủ các phần mục của một lá đơn thông thường. Bao gồm: Quốc hiệu tiêu ngữ; ngày tháng năm làm đơn; tên đơn; thông tin của người làm đơn; nội dung cam kết; ký và xác nhận… Đảm bảo về hình thức của lá đơn là công việc đầu tiên, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng mà người sử dụng đất cần phải đảm bảo thực hiện.
– Về nội dung: Nội dung của đơn cam kết hạn mức đất ở phải có đầy đủ các thông tin như sau:
+ Đơn cam kết phải có đối tượng nhận đơn. Ở phần mục “kính gửi”, người viết phải ghi rõ cơ quan, tổ chức nhận đơn.
+ Trong đơn, người viết phải cung cấp đầy đủ thông tin của mình: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số Căn cước công dân, địa chỉ cư trú. Những thông tin này là cơ sở để cơ quan Nhà nước dựa vào, xác định chủ thể làm đơn, từ đó kiểm tra và đưa ra phương hướng giải quyết.
+ Người làm đơn phải trình bày đầy đủ các thông tin liên quan đến đất ở của mình. Sau những nội dung trình bày về đất, người sử dụng đất phải cam kết về việc tuân thủ đúng theo quy định của Nhà nước về hạn mức đất ở.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn cam kết hạn mức đất ở”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 129 Luật đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau :
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
– Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
– Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Theo Điều 129 Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng sản xuất.