Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết đi. Như vậy, bất cứ cá nhân nào có tài sản cũng có quyền được lập di chúc để định đoạt số tài sản đó sau khi mình chết. Vậy, nếu vợ chồng muốn lập di chúc chung thì phải thực hiện như thế nào để di chúc có hiệu lực trên thực tế. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc và gửi đến bạn mẫu di chúc chung của vợ chồng mới nhất. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc
Căn cứ pháp lý
Mẫu di chúc chung của vợ chồng
Tại Điều 663 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định:
Vợ, chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản chung.
Theo thực tế áp dụng luật thì việc thực hiện di chúc chung rất phức tạp, khó khăn và nhiều bất cập.
Bộ luật Dân sự năm 2015 hiện hành không còn quy định về việc lập di chúc chung của vợ chồng. Bởi lẽ, khi muốn sửa chữa, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc phải được sự đồng ý của người còn lại. Ngoài ra, nếu một người đã chết thì người còn lại chỉ được sửa đổi, bổ sung di chúc với phần tài sản của mình. Lúc này, để phân chia và xác định phần tài sản của người này sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Hiện nay, pháp luật hiện hành cũng không có quy định về việc cấm lập di chúc chung của vợ chồng. Do đó, chỉ cần thỏa mãn các điều kiện sau đây thì di chúc sẽ có hiệu lực:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
- Người lập di chúc không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Tuy nhiên, để thuận lợi và dễ dàng cho những người được hưởng di sản thừa kế làm thủ tục khai nhận di sản theo di chúc thì hai vợ chồng nên lập di chúc riêng của từng người, phân định rõ ràng tài sản của mỗi bên trong khối tài sản chung của vợ chồng.
Di chúc chung của vợ chồng BLDS 2015
Mời bạn tham khảo mẫu dưới đây
Hướng dẫn cách điền Mẫu di chúc chung của vợ chồng theo luật dân sự 2015
Từ mẫu di chúc của vợ chồng Bộ luật dân sự năm 2015 nêu trên, cần hoàn thiện thông tin để di chúc có giá trị pháp lý. Cụ thể như sau:
Về thông tin của người lập di chúc: Cần điền đầy đủ họ và tên, ngày sinh, giấy tờ tùy thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng.
Về thông tin tài sản được định đoạt trong di chúc: Điền thông tin tài sản chung của vợ chồng muốn định đoạt để chia thừa kế.
- Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành, … Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….
- Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…
Về thông tin của người được hưởng di sản và phần di sản được hưởng: Người lập di chúc cần điền thông tin về nhân thân của người thừa kế, trong đó cần thiết phải nêu ra các giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế, cũng như phần di sản mà người đó được hưởng.
Kết thúc bản di chúc, người lập di chúc ký và ghi rõ họ tên. Người làm chứng xác nhận về việc lập di chúc và ký, ghi rõ họ tên để làm căn cứ.
Thừa kế theo di chúc là gì?
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển tài sản của người đã chết sang cho người khác còn sống theo mong muốn, nguyện vọng của người đó được thể hiện thông qua di chúc mà người chết để lại.
Như vậy có thể hiểu những người có tên trong di chúc mà người chết để lại sẽ được phân chia di sản theo đúng với ý chí và nguyện vọng của người chết để lại. Người lập di chúc có các quyền theo quy định của Bộ luật dân sự như sau:
– Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
– Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
– Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
– Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
– Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
Việc chia di sản theo di chúc sẽ được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu như trong di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản đó sẽ được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
- Hồ sơ đề nghị miễn giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự
- Biện pháp ký cược bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
- Hướng dẫn làm giấy xác nhận dân sự đơn giản
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn về “Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới nhất“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 như sau:
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;
Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
Di chúc bằng văn bản có người làm chứng (Người làm chứng cho việc lập di chúc có thể bất kỳ người nào, trừ những người sau đây: Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc; Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc; Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự);
Di chúc bằng văn bản có công chứng;
Di chúc bằng văn bản có chứng thực.