Khách hàng: Xin chào Luật sư X! Tôi là giám đốc của một công ty A. Tôi cũng đã theo dõi trang pháp lý của bên Luật sư X rất lâu và cũng đã học hỏi được rất nhiều kiến thức. Hôm nay tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ Luật sư X giúp đỡ. Đó là vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin doanh nghiệp. Tôi muốn hỏi là để ký cam kết bảo mật doanh nghiệp cần những nội dung gì và mẫu cam kết như thế nào? Nếu ký cam kết hợp đồng mà bên người lao động vi phạm thì sẽ xử phạt ra sao? Mong Luật sư giải đáp thắc mắc cho tôi về vấn đề “Mẫu cam kết bảo mật thông tin doanh nghiệp”. Cảm ơn Luật sư X!
Luật sư X: Xin chào quý khách hàng của Luật sư X. Sau đây chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu vấn đề pháp lý liên quan đến “Mẫu cam kết bảo mật thông tin doanh nghiệp” nhé!
Căn cứ pháp lý
Cam kết bảo mật thông tin doanh nghiệp là gì?
Cam kết bảo mật thông tin doanh nghiệp là một văn bản được ký kết bởi hai bên là người sử dụng lao động và người lao động. Đây có thể coi như một bản hợp đồng bảo mật thông tin. Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Căn cứ theo quy định tại Điều 387 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về thông tin trong giao kết hợp đồng như sau:
- Trường hợp một bên có thông tin ảnh hưởng đến việc chấp nhận giao kết hợp đồng của bên kia thì phải thông báo cho bên kia biết.
- Trường hợp một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm bảo mật thông tin và không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác.
- Bên vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Nội dung của cam kết bảo mật thông tin gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 398 nội dung của hợp đồng nói chung gồm có:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Số lượng, chất lượng;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo Điều 16 Bộ luật lao động 2019 phải có:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Theo Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH nội dung của cam kết bảo mật thông tin gồm có:
- Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
Có bị sa thải nếu tiết lộ thông tin bảo mật doanh nghiệp không?
Theo quy định tại Điều 16 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
- Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Căn cứ quy định tại Điều 125 Bộ luật lao động 2019 quy định: Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.
Như vậy, căn cứ theo khoản 2 Điều 125 Bộ luật lao động 2019 thì Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ sẽ bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải.
Người lao động có phải bồi thường thiệt hại khi tiết lộ bí mật kinh doanh của doanh nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Bộ luật lao động 2019:
Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Như vậy, người lao động khi liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh thì phải thực hiện đúng yêu cầu thỏa thuận của hai bên và sẽ phải bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Khi phát hiện người lao động có hành vi làm hư hỏng, làm mất dụng cụ, thiết bị hoặc làm mất tài sản của người sử dụng lao động hoặc tài sản khác do người sử dụng lao động giao hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì người sử dụng lao động yêu cầu người lao động tường trình bằng văn bản về vụ việc.
Mẫu cam kết bảo mật thông tin doanh nghiệp
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu cam kết bảo mật thông tin doanh nghiệp” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là hợp đồng mượn tài sản, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102.Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Có thể bạn quan tâm
- Hạch toán lệ phí trước bạ tài sản cố định
- Thủ tục ký gửi chứng khoán
- Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ năm 2023
Câu hỏi thường gặp
– Căn cứ vào nội quy lao động của doanh nghiệp;
– Căn cứ vào Hợp đồng lao động giữa người lao động và doanh nghiệp;
– Căn cứ trách nhiệm công việc của nhân viên liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
– Bồi thường thiệt hại;
– Sa thải.
– Nội dung: bao gồm đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, tên bản cam kết, căn cứ và đưa ra những điều khoản cam kết khác nhau; tên và chức vụ của nhân viên cam kết.
– Hình thức: như một bản cam kết thông thường và cuối bản cam kết là chữ ký của người cam kết.