Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về mã định danh sổ hộ khẩu là gì?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ngày nay có rất nhiều thông tin về việc ngày 31 tháng 12 năm 2022 sổ hộ khẩu sẽ hết giá trị sử dụng và sẽ được thay thế bởi một loại mã số gọi là mã số định danh sổ hộ khẩu. Vậy mã định danh sổ hộ khẩu là gì? Thực hư câu chuyện về mã số định sổ hộ khẩu ra sao? Đây là câu hỏi thắc mắc của nhiều người dân Việt Nam hiện nay đang cần lời giải đáp hợp lý nhất.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mã định danh sổ hộ khẩu là gì?. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 137/2015/NĐ-CP
Nghị định 30/2021/NĐ-CP
Quy định về cách làm thẻ căn cước công dân có gắn chip mới năm 2022
Quy định về cách làm thẻ căn cước công dân có gắn chip mới năm 2022 như sau:
– Bước 1: Bạn tiền vào tờ khai theo mẫu được phía cơ quan công an địa phương đưa cho:
- Người dân mang theo giấy tờ sau đây: Sổ hộ khẩu
- Sau đó điền thông tin vào tờ khai căn cước công dân mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
– Bước 2: Phía cơ quan công an tại địa phương sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ:
- Sau khi người dân xuất trình Sổ hộ khẩu và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hoàn thiện. Thì cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc thông tin được nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác về người yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân.
– Bước 3: Phía cơ quan công an tại địa phương sẽ tiến hành chụp ảnh, thu thập vân tay của bạn:
- Tại cơ quan tiếp nhận làm căn cước công dân, người dân sẽ được cán bộ thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dân, kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo mẫu CC02 rồi ký tên xác nhận thông tin.
– Bước 4: Phía cơ quan công an tại địa phương sẽ tiến hành trả kết quả cho bạn:
- Người dân sẽ được nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Thời gian trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Nơi nhận kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện. Thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014).
Mã định danh sổ hộ khẩu là gì?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về mã số định danh cá nhân như sau: Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết về mã số trong số định danh cá nhân
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo hông tư 59/2021/TT-BCA
- Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo hông tư 59/2021/TT-BCA.
Cụ thể, Phụ lục I; II; III Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn như sau:
– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã | Tỉnh | Mã |
Hà Nội | 1 | Thái Bình | 34 | Đắk Nông | 67 |
Hà Giang | 2 | Hà Nam | 35 | Lâm Đồng | 68 |
Cao Bằng | 4 | Nam Định | 36 | Bình Phước | 70 |
Bắc Kạn | 6 | Ninh Bình | 37 | Tây Ninh | 72 |
Tuyên Quang | 8 | Thanh Hóa | 38 | Bình Dương | 74 |
Lào Cai | 10 | Nghệ An | 40 | Đồng Nai | 75 |
Điện Biên | 11 | Hà Tĩnh | 42 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 77 |
Lai Châu | 12 | Quảng Bình | 44 | Hồ Chí Minh | 79 |
Sơn La | 14 | Quảng Trị | 45 | Long An | 80 |
Yên Bái | 15 | Thừa Thiên Huế | 46 | Tiền Giang | 82 |
Hòa Bình | 17 | Đà Nẵng | 48 | Bến Tre | 83 |
Thái Nguyên | 19 | Quảng Nam | 49 | Trà Vinh | 84 |
Lạng Sơn | 20 | Quảng Ngãi | 51 | Vĩnh Long | 86 |
Quảng Ninh | 22 | Bình Định | 52 | Đồng Tháp | 87 |
Bắc Giang | 24 | Phú Yên | 54 | An Giang | 89 |
Phú Thọ | 25 | Khánh Hòa | 56 | Kiên Giang | 91 |
Vĩnh Phúc | 26 | Ninh Thuận | 58 | Cần Thơ | 92 |
Bắc Ninh | 27 | Bình Thuận | 60 | Hậu Giang | 93 |
Hải Dương | 30 | Kon Tum | 62 | Sóc Trăng | 94 |
Hải Phòng | 31 | Gia Lai | 64 | Bạc Liêu | 95 |
Hưng Yên | 33 | Đắk Lắk | 66 | Cà Mau | 96 |
– Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Mã số định danh số hộ khẩu thực chất chính là việc mã số định danh cá nhân sẽ thay thế cho các thông tin về cá nhân được ghi trên sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú hiện hành và các quy định khác có liên quan. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hiện nay mỗi số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư sẽ chứa đựng, tích hợp rất nhiều thông tin quan trọng của công dân. Trong đó, các thông tin cơ bản nhất của công dân như là:
– Họ tên khai sinh;
– Ngày tháng năm sinh;
– Giới tính;
– Nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú, tình trạng khai báo tạm vắng, nơi ở hiện tại…
– Quê quán;
– Dân tộc;
– Tôn giáo;
– Thông tin về người thân hoặc người đại diện hợp pháp;
– Thông tin chủ hộ và các thành viên trong gia đình;
– Ngày tháng năm chết hoặc mất tích; …
Chính vì những chức năng đó mà theo quy định mới mã định danh cá nhân sẽ dành thay thế sổ hộ khẩu và sẽ chính thức thay thế hoàn toàn vào ngày 31 tháng 12 năm 2022 theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020.
Trình tự và thủ tục cấp số định danh cá nhân khi đi đăng ký khai sinh
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh như sau:
– Trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trong đó phải thu thập các thông tin sau đây để cấp số định danh cá nhân:
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Quê quán;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
– Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra thông tin, tài liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 13 của Luật Căn cước công dân, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.
– Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử chưa được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của công dân, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch chuyển ngay các thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua mạng internet đã được cấp tài khoản truy cập.
– Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm cấp tài khoản truy cập cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, chuyển ngay số định danh cá nhân của công dân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch khi nhận được thông tin khai sinh theo quy định qua mạng internet. Cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch có trách nhiệm bảo mật tài khoản truy cập theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Trình tự và thủ tục cấp số định danh cá nhân khi đã được đăng ký khai sinh
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh như sau:
– Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Ngay sau khi xác lập được số định danh cá nhân cho công dân, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đầy đủ thì trong văn bản thông báo cần yêu cầu công dân bổ sung thông tin cho Công an xã, phường, thị trấn nơi mình đang cư trú để thực hiện cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Trường hợp công dân đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân sau khi công dân đó đã thực hiện việc đăng ký hộ tịch liên quan đến thông tin về giới tính, năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập lại.
– Cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân sử dụng số định danh cá nhân đã được cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân để cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 18 Nghị định này
Mời bạn xem thêm
- Án treo có được đi làm không?
- Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù phải không?
- Cải tạo không giam giữ có được đi làm không?
- Án treo và cải tạo không giam giữ cái nào nặng hơn?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mã định danh sổ hộ khẩu là gì?″. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Giấy phép sàn thương mại điện tử hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Bạn cần tạo một tài khoản cá nhân trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
– Truy cấp vào trang web https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html.
– Nhấn vào mục Đăng ký để tạo tài khoản.
– Chọn mục Công dân, sau đó chọn mục Thuê bao di động.
T- iến hành điền các thông tin trên mục đăng ký, sau đó chọn mục Đăng ký.
– Xác thực bằng mã OTP, sau đó bấm Xác nhận.
– Tạo tên đăng nhập bằng số thẻ Chứng minh nhân dân; sau đó tạo mật khẩu; sau đó chọn mục đăng nhập.
Bước 2: Bạn truy cập vào trang web Cổng dịch vụ công quản lý cư trú
– Truy cập vào trang web https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
– Nhấn vào mục đăng nhập chọn Mục Tài khoản DVC Quốc gia (do đã tạo tài khoản trước nên hệ thống sẽ tự đăng nhập vào cho bạn luôn)
– Chọn mục Dịch vụ công; sau đó chọn tiếp mục Thông tin lưu trú.
Kéo xuống mục Thông tin người thông báo có hiện Mục ĐDCN/CCCD/CMND sẽ hiện mã định danh của bạn.
Trong trường hợp này bạn có thể xem:
– Tại Giấy khai sinh của bạn tại mục Số định danh cá nhân.
– Trong trường hợp giấy khai sinh của bạn không đề cập thì bạn cần đến Công an các địa phương ở cấp phường, xã nơi thường trú để xin mã số định danh.
Khi công dân đủ 14 tuổi làm căn cước công dân thì mã trên thẻ căn cước công dân cũng chính là số căn cước công dân.
Căn cứ quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP; công dân được cấp số định danh cá nhân khi:
– Đăng ký giấy khai sinh.
– Làm Căn cước công dân (đối với các trường hợp đã đăng ký khai sinh; đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân; hoặc đối với trường hợp công dân đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số chuyển sang đăng ký Căn cước công dân).