Ngày 21/11/2014, Quốc hội thông qua Luật số 61/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam. luật có hiệu lực từ 01/7/2015. Luật hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định mới về: Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không; Giá dịch vụ vận chuyển hàng không; Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ; Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, khai thác tàu bay; Kiểm tra, soi chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không đối với chuyến bay.
Tình trạng pháp lý
Số hiệu: | 61/2014/QH13 | Loại văn bản: | Luật | |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng | |
Ngày ban hành: | 21/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2015 | |
Ngày công báo: | 29/12/2014 | Số công báo: | Từ số 1165 đến số 1166 | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung đáng chú ý của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
Luật hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi có quy định mới một số nội dung quan trọng như:
+ Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
+ Giá dịch vụ vận chuyển hàng không.
+ Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ.
+ Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, khai thác tàu bay.
+ Kiểm tra, soi chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không đối với chuyến bay.
- Luật sửa đổi, bổ sung quy định về nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng bao gồm:
+ Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế – kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế, quy trình về hàng không dân dụng.
+ Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển ngành hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
+ Quản lý về hoạt động bay dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam và ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; quản lý việc đầu tư xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.
+ Quy hoạch, quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay; quản lý việc sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay.
+ Quản lý hoạt động vận chuyển hàng không; kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không.
+ Đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
+ Quản lý việc thiết kế, sản xuất, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng, xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, trang bị, thiết bị của tàu bay và các trang bị, thiết bị, vật tư khác phục vụ hoạt động hàng không dân dụng.
+ Cấp, công nhận chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
+ Quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng; tổ chức và bảo đảm an ninh, an toàn chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt.
+ Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn tàu bay.
+ Hợp tác quốc tế về hàng không dân dụng.
+ Quản lý việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành hàng không dân dụng, giám định sức khỏe nhân viên hàng không.
+ Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng không dân dụng; bảo vệ môi trường, phòng, tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động hàng không dân dụng.
+ Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động hàng không dân dụng.
+ Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.”
Xem và tải ngay Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ
Hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Giá dịch vụ phi hàng không bao gồm:
+ Giá thuê mặt bằng, giá dịch vụ thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay;
+ Giá dịch vụ phi hàng không khác tại cảng hàng không, sân bay.
Phí, lệ phí chuyên ngành hàng không bao gồm:
+ Phí bay qua vùng trời Việt Nam, phí nhượng quyền khai thác và phí khác theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
+ Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
Dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm:
+ Dịch vụ hàng không là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay;
+ Dịch vụ phi hàng không là dịch vụ cung ứng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay nhưng không thuộc dịch vụ hàng không.