Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ rượu là vấn đề được các doanh nghiệp có nhu cầu xin giấy phép bán lẻ rượu quan tâm hiện nay. Mỗi loại giấy phép sẽ có những đặc thù riêng, thương nhân muốn thực hiện kinh doanh bán lẻ rượu cần phải xin cấp giấy phép bán lẻ rượu, thương nhân muốn thực hiện kinh doanh bán buôn rượu cần phải xin cấp giấy phép bán buôn rượu… Tại bài viết dưới đây Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn quy định pháp luật về nội dung nêu trên. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn.
Căn cứ pháp lý
- Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2017 về kinh doanh rượu;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Muốn bán lẻ rượu phải đăng ký với cơ quan chức năng?
Cũng như các mặt hàng khác có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người tiêu dùng như thuốc lá, các đồ uống có chất kích thích khác thì rượu cũng là một trong những loại hàng hóa đặc biệt đó.
Do vậy, việc kinh doanh rượu nói chung là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Bởi vậy, nếu muốn kinh doanh rượu thì phải đáp ứng điều kiện bắt buộc và thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Cụ thể, theo điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP thì với hoạt động kinh doanh bán lẻ rượu thì các cơ sở kinh doanh phải thực hiện việc đăng ký tại Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND cấp quận, huyện, thị xã.
Điều kiện kinh doanh bán lẻ rượu.
Như đã nói, kinh doanh bán lẻ rượu là một hoạt động kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, để được phép kinh doanh thì phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP:
Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Thủ tục thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh rượu.
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã có đăng ký ngành nghề kinh doanh rượu (nếu trước đó chưa phải là các loại hình nêu trên)
Việc đầu tiên phải làm đó là đăng ký thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh. Dựa theo căn cứ tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành này là 4723 – 47230.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị đầy đủ 1 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (theo mẫu ban hành kèm Nghị định 105/2017/NĐ-CP);
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh (bản sao);
– Hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ (bản sao);
– Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu (Bản sao);
– Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh (bản sao);
– Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ rượu.
Bước 3: Nộp và sửa đổi bổ sung hồ sơ (nếu được yêu cầu)
Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị tới phòng Kinh tế thuộc UBND cấp quận, huyện, thị xã nơi đặt cơ sở kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 3 ngày.
Bước 4: Nộp phí và lệ phí
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định về mức phí thẩm định khi đăng ký kinh doanh bán lẻ rượu như sau:
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
…..
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Ngoài ra, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh rượu là 200.000 đồng/giấy/lấn cấp.
Bước 5: Nhận kết quả
Sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ bộ hồ sơ xin giấy phép bán lẻ rượu hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép cho cơ sở kinh doanh.
Lệ phí cấp Giấy phép bán lẻ rượu.
Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 thì Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thương mại thì phải nộp phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại).
Trong đó, các loại rượu thuộc danh mục hàng hóa dịch vụ hạn chế kinh doanh được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006
Do đó, các đối tượng xin giấy phép bán lẻ rượu sẽ không phải nộp phí xin giấy phép bán lẻ rượu, thay vào đó phải nộp phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại.
Mức thu phí:
– Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
– Tại các khu vực khác: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại các Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới năm 2022
- Đất nông nghiệp bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ?
- Mẫu đơn tranh chấp đường đi mới năm 2022
- Đơn xin giải thể hợp tác xã mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Lệ phí cấp giấy phép bán lẻ rượu năm 2022″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục trích lục khai sinh bản chính, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giấy phép bán lẻ rượu là điều kiện bắt buộc nếu các tổ chức, cá nhân có hoạt động bán lẻ rượu có nồng độ cồn từ 5,5 độ trở lên. Hoạt động bán lẻ được hiểu là hoạt động bán rượu cho người tiêu dùng để sử dụng mà không nhằm mục đích để bán lại.
Hoạt động bán lẻ có thể được thực hiện tại cở sở bán lẻ hoặc tại nơi sản xuất. Chúng ta cần hiểu đúng điều này, bởi hiện có nhiều đơn vị sản xuất và bán lẻ cho người tiêu dùng mà không phân phối thông qua hệ thống cửa hàng, đặc biệt là hoạt động bán lẻ rượu qua mạng. Trong trường hợp như vậy, vẫn cần phải có giấy phép bán lẻ rượu.
Nếu các cửa hàng bán lẻ rượu của Công ty có địa điểm trong cùng một quận, Giấy phép bán lẻ sẽ được cấp chung cho các cửa hàng có cùng địa điểm tại quận đó. Nếu các cửa hàng bán lẻ rượu có địa điểm khác quận, Giấy phép bán lẻ rượu sẽ được cấp riêng cho cửa hàng có địa điểm khác quận với các cửa hàng còn lại.
Theo quy định tại Điều 40, Nghị định 185/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi NĐ 124/2015/NĐ-CP) về hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu mà không có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng theo quy định.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
b) Không có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hàng hoặc hệ thống kho hàng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn hoặc không có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh theo quy định.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh không phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định;
b) Kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu mà không phải là thương nhân theo quy định.
Ngoài hình phạt tiền nêu trên, cá nhân hoặc tổ chức vi phạm còn buộc phải chịu hình thức xử phạt bổ sung như sau: Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.