Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng và không thể thiếu đối với mỗi cá nhân khi có nhu cầu xuất nhập cảnh. Theo đó, những thắc mắc về thời gian và chi phí làm hộ chiếu luôn là mối quan tâm và thắc mắc của nhiều người. Làm hộ chiếu phổ thông trong nước bao lâu có kết quả là câu hỏi đặt ra của nhiều người. Mời các bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây để nắm bắt về quy định thời gian nhận hộ chiếu.
Căn cứ pháp lý
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Việt Nam có những loại hộ chiếu nào?
Hộ chiếu (passport) tùy vào mục đích sử dụng mà bạn cần phải có những loại passport khác nhau , Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chính :
- Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để đi du lịch
- Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho những người làm công vụ tại nước ngoài
- Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức thuộc cấp cao trong bộ máy nhà nước
Hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu phổ thông có thời hạn từ 10 năm trở lên đối với công dân thuộc độ tuổi từ 14 tuổi kể từ ngày cấp. Đối với công dân từ 9-14 tuổi, thời hạn hộ chiếu chỉ có 5 năm. Đối với trẻ em dưới độ tuổi 9 tuổi, không được cấp riêng cho cá nhân mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.
Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ có màu xanh lá đậm đặc trưng hơn so với hộ chiếu phổ thông, chỉ được cấp cho những trường hợp thuộc dạng đặc biệt ra nước ngoài làm công vụ cho chính phủ như cán bộ, công chức đang làm việc ở quan nhà nước, các sĩ quan, chiến sĩ quân nhân làm trong quân đội, công an ra nước ngoài làm nhiệm vụ nhận được yêu cầu từ chính phủ.
Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ đậm là loại chứng minh thư chỉ dùng riêng cho quan chức cấp cao. Được sử dụng để làm những nhiệm vụ được giao chuyển từ chính phủ tối cao, những người được cấp loại hộ chiếu này thường là những bộ trưởng, thứ trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An, Bộ Tư Pháp.
Làm hộ chiếu phổ thông trong nước bao lâu có kết quả?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời gian làm hộ chiếu phổ thông như sau:
Nơi cấp hộ chiếu | Thời hạn cấp hộ chiếu | |
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước | ||
Cấp lần đầu | Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi. | 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp lần thứ hai trở đi | Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. | 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định. | – Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.- Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. |
Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài | ||
Cấp lần đầu | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. | 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày. |
Cấp lần thứ hai | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi. | 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.Nếu cần thêm căn cứ cấp hộ chiếu có thể kéo dài đến 20 ngày. |
Phí làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Nội dung | Mức thu(Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
– Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
(theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25)
– Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
Đáng chú ý, nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC.
Cụ thể, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:
– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm hộ chiếu phổ thông trong nước bao lâu có kết quả?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:
FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đối tượng được cấp hộ chiếu đỏ ngoại giao
- Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn online
- Hộ chiếu hết hạn có về nước được không?
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 7 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:
– Đối với hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.
Để việc làm hộ chiếu diễn ra suôn sẻ, bạn cần chuẩn bị những hồ sơ cần thiết sau đây để xin cấp hộ chiếu:
– Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông: Mẫu X01.
– 4 tấm ảnh 4×6 được chụp theo tiêu chuẩn dùng cho hộ chiếu (phông nền màu trắng)
– Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc sổ tạm trú KT3 (đối với người ngoại tỉnh, không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đang ở) để cơ quan thẩm quyền đối chiếu.
– CMND bản gốc (cấp không quá 15 năm kể từ ngày cấp) không ép dẻo, còn nguyên vẹn để đối chiếu trong quá trình làm thủ tục. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, cung cấp 2 bản sao giấy khai sinh của trẻ.
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi: đối với cấp lần đầu.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.