Khi thay đổi những nội dung gì trong đăng ký doanh nghiệp; thì phải thông báo với cơ quan nhà nước? Nếu thông báo bị xử lý thế nào? Đây là thắc mắc đã và đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm, tìm hiểu. Do đó, trong nội dung bài viết này; phòng tư vấn Luật doanh nghiệp của Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Nghĩa vụ thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật doanh nghiệp 2020; quy định về nghĩa vụ thông báo khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
2, Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.
Như vậy, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền; khi có thay đổi về nội dung trung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Như thay đổi về ngành nghề kinh doanh; người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ; trụ sở kinh doanh,…
Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật doanh nghiệp 2020; doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi; trường hợp doanh nghiệp vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.
Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
2, Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Những nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan nhà nước
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật doanh nghiệp 2021; quy định những nội dung đăng ký doanh nghiệp phải thông báo thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1, Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần; trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định trên, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; khi có sự thay đổi về một trong các nội dung như : ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp; thay đổi về cổ đông với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; những thay đổi cần thông báo như trụ sở kinh doanh, tên doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật, thay đổi thành viên doanh nghiệp trong một số trường hợp,…
Không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu?
Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày; kể từ ngày có thay đổi. Nếu quá thời hạn mà doanh nghiệp không thông báo sẽ bị xử phạt hành chính.
Căn cứ Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP; quy định về vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi một trong các nội dung của Giấy chứng nhận như sau:
+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; đối với hành vi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
Hơn nữa, doanh nghiệp còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả; là: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung theo quy định; đối với hành vi không thông báo về thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp về thủ tục thành lập doanh nghiệp hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Mời bạn xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
Câu hỏi thường gặp
Thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua; công ty gửi hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
+ Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.
Thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
+Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
Khi doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính; cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
+ Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.