Căn hộ chung cư là mô hình nhà được rất nhiều người quan tâm hiện nay; nó có rất nhiều ích lợi vô cùng lớn như: sự tiện lợi; hiện đại; giá thành phù hợp;….Những gia đình; chủ yếu là vợ chồng trẻ thường sẽ mua căn hộ chung cư để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của mình. Tuy nhiên; đây là một loại tài sản có giá trị vô cùng lớn; nếu không tìm hiểu kỹ sẽ rất dễ dẫn đến hậu quả vô cùng đáng tiếng. Vậy khi hợp đồng mua căn hộ chung cư để tránh bị thiệt cần lưu ý những gì? Dưới đây là bài viết của Luật sư X về vấn đề trên!
Căn cứ pháp lý:
Nội dung bắt buộc cần có trong hợp đồng mua căn hộ chung cư
Căn cứ điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014; khoản 1 điều 6 Nghị định 76/2015/NĐ-CP; đối với hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn, hình thành trong tương lai cần phải có các nội dung sau:
– Các thông tin về nhà, công trình xây dựng.
– Giá bán nhà, công trình xây dựng.
– Phương thức và thời hạn thanh toán.
– Thời hạn giao, nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo.
– Bảo hành.
– Quyền và nghĩa vụ của bên bán.
– Quyền và nghĩa vụ của bên mua.
– Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng.
– Phạt vi phạm hợp đồng.
– Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý.
– Giải quyết tranh chấp.
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Do đó, trước khi ký kết hợp đồng mua bán; cần xem xét kỹ lưỡng nội dung nêu trong hợp đồng; nếu có chỗ nào thiếu sót, khó hiểu; có những khái niệm “lạ lẫm” thì cần làm rõ với chủ đầu tư để chỉnh sửa hợp đồng cho phù hợp.
Khi ký hợp đồng mua căn hộ chung cư để tránh bị thiệt cần lưu ý những gì?
Thực tế vẫn tồn tại trường hợp chủ đầu tư “kém phần tử tế” đã cài bẫy bên mua trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư dẫn đến rủi ro và thiệt hại cho bên mua. Đơn cử như sau:
– Bất hợp lý với điều khoản phạt vi phạm hợp đồng. Có trường hợp; tại hợp đồng quy định mức phạt vi phạm hợp đồng dành cho bên mua nặng, còn bên bán thì nhẹ hoặc thậm chí là không có.
– Thiếu chặt chẽ điều khoản về thời hạn cấp Giấy chứng nhận. Có những hợp đồng mua bán căn hộ chung cư quy định:
“Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bàn giao căn hộ, bên bán sẽ làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua”.
Nếu không phân tích kỹ câu chữ của điều khoản này thì bên mua rất an tâm và nhanh chóng ký tên vào hợp đồng. Tuy nhiên, thực tế điều khoản này không mang tính ràng buộc trách nhiệm cho bên bán; bởi không đề cập trường hợp bên bán vi phạm (chậm làm thủ tục hoặc không chịu làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua) thì phải chịu chế tài gì?
– Quy định thời gian bàn giao căn hộ chung cư không rõ ràng. Có trường hợp; hợp đồng quy định thời gian bàn giao căn hộ là trong năm 2023, quý II/2023… Do đó; cần yêu cầu chủ đầu tư quy định cụ thể thời gian bàn giao căn hộ nhằm tránh tranh chấp về sau; cần chỉnh sửa lại như là “thời gian bàn giao căn hộ phải trước ngày 30/6/2023”.
– Đề cập đến những khái niệm “lạ lẫm”, như: “hợp đồng mua bán quyền căn hộ”, “thời hạn sử dụng quyền căn hộ là 50 năm”… Với những hợp đồng mà có những khái niệm như trên; cần yêu cầu chủ đầu tư giải thích rõ hơn và nên nhờ người có chuyên môn tư vấn nhằm tránh rủi ro pháp lý, thiệt hại.
Câu hỏi thường gặp
Các thông tin về nhà, công trình xây dựng; Giá bán nhà, công trình xây dựng; Phương thức và thời hạn thanh toán; Thời hạn giao, nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo.; Bảo hành; Quyền và nghĩa vụ của bên bán; Quyền và nghĩa vụ của bên mua; Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng; Phạt vi phạm hợp đồng; Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý; Giải quyết tranh chấp; Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Khi ký hợp đồng mua căn hộ chung cư để tránh bị thiệt cần lưu ý:
Bất hợp lý với điều khoản phạt vi phạm hợp đồng.
Thiếu chặt chẽ điều khoản về thời hạn cấp Giấy chứng nhận.
Quy định thời gian bàn giao căn hộ chung cư không rõ ràng.
Có nhiều khái niệm; cách dùng từ lạ lẫm.
Căn hộ chung cư là đối tượng của hợp đồng mua bán khi nó thuộc quyền sở hữu của bên bán, căn hộ chung cư được xác định bởi cấu trúc xây dựng, chất lượng xây dựng, diện tích sàn hay diện tích sử dụng của căn hộ trên một vị trí nhất định. Căn hộ nhà chung cư muốn trở thành đối tượng của hợp đồng cần có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà của chủ sở hữu. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ chung cư là văn bản xác lập quyền sở hữu của chủ sở hữu đối với nhà nước.
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề trên của Luật sư X. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan.
Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại:
Hotline: 0833102102
Xem thêm: Đất thuộc diện quy hoạch có được phép bán hay không?